Phản hồi: thầy cô cho em hỏi Những quy định của trường em tham khảo tại đây nhé, vì rất dài nên ko thể trích dẫn hết được Thông tin dành cho sinh viên: forum.duytan.edu.vn/sites/index.aspx Quy chế 43 và quy định 421A về đào tạo tín chỉ: forum.duytan.edu.vn/sites/index.aspx Quy định số 295 về bổ sung 1 số nội dung trong công tác quản lý đào tạo: forum.duytan.edu.vn/sites/index.aspx Quy định học lại: khi điểm thi kết thúc học phần dưới 4, tổng kết dưới 4, và ko tham gia thi lần 2 Thang điểm 4 khi tính điểm xếp loại hàng năm cách tính điểm của trường ta thì tính theo thang điểm 10 ở các học phần ,rồi nhân với số tin chỉ từng học phần,tất cả chia cho tổng số tín chỉ trên năm học.cách xếp loại ở trường ta là Bảng quy đổi các thang điểm và xếp loại điểm học phần. Xếp loại | Thang điểm 10 | Thanh điểm chữ | Cận dưới | Cận trên | Điểm chữ | Điểm số (4) | Giỏi | 9.5 | 10 | A+ | 4 | Giỏi | 8.5 | 9.4 | A | 4 | Khá | 8 | 8.4 | A- | 3.65 | Khá | 7.5 | 7.9 | B+ | 3.33 | Khá | 7 | 7.4 | B | 3 | Trung Bình | 6.5 | 6.9 | B- | 2.65 | Trung Bình | 6 | 6.4 | C+ | 2.33 | Trung Bình | 5.5 | 5.9 | C | 2.00 | Trung bình yếu | 4.5 | 5.4 | C- | 1.65 | Trung bình yếu | 4 | 4.4 | D | 1 | Kém | 0.0 | 3.9 | F | 0.0 | Loại xuất sấc: Điểm TB chung tích lũy từ 3.68 đến 4.00 Loại giỏi: Điểm TB chung tích lũy từ 3.34 đến 3.67 Loại khá:Điểm TB chung tích lũy từ 2.68 đến 3.33 Loại TB: Điểm TB chung tích lũy từ 2.00 đến 2.67 Xếp loại tốt nghiệp: theo thang điểm trong quy chế 43 của Bộ Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lu kết quả học tập, chuyển chơng trình đào tạo và chuyển loại hình đào tạo 1. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng đợc cấp theo ngành đào tạo chính (đơn ngành hoặc song ngành). Hạng tốt nghiệp đợc xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, nh sau: a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00; b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59; c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19; d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49. 2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trờng hợp sau: a) Có khối lợng của các học phần phải thi lại vợt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chơng trình; b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học. 3. Kết quả học tập của sinh viên phải đợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong bảng điểm còn phải ghi chuyên ngành (hớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có). 4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của Quy chế này đối với một số chơng trình đào tạo tơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau, thì sinh viên đợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tơng ứng với các ngành đào tạo đó. 5. Sinh viên còn nợ chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, nhng đã hết thời gian tối đa đợc phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, đợc trở về trờng trả nợ để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp. 6. Sinh viên không tốt nghiệp đợc cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong chơng trình của trờng. Những sinh viên này nếu có nguyện vọng, đợc quyền làm đơn xin chuyển qua các chơng trình khác theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chế này. |