Cách Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng Trong Giấy Phép Xây Dựng 2022
Có thể bạn quan tâm
Biết được cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng giúp bạn chuẩn bị hồ sơ và thủ tục xây dựng chuẩn pháp luật. Mời bạn cùng tìm hiểu!
Mục lục
Diện tích sàn xây dựng là gì?
Diện tích sàn xây dựng là tổng diện tích sàn được xây dựng trên thực tế của sàn đó. Phần diện tích sàn xây dựng này sẽ bao gòm cả tường bao bên ngoài, lô gia, ban công, hành lang, cầu thang, giếng trời, các hộp kỹ thuật, ống khói...
Cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng 2024
Cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng căn cứ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN03:200/BXD về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị, diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng được quy định như sau:
– Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của tường bao thuộc tầng, bao gồm phần diện tích hành lang, lô gia, ban công,…
– Tổng diện tích sàn xây dựng là tổng diện tích của tất cả các tầng, bao gồm tầng hầm, tầng nửa tầng hầm, tầng kỹ thuật và tầng mái.
Thông thường cơ quan cấp phép xây dựng chỉ tính diện tích sàn sử dụng. Các phần diện tích thừa bên ngoài căn nhà các phần như giếng trời, sân thượng, ban công không tính trong giấy phép. Vì thế, khi tính toán chi phí xây dựng cần phải lưu ý chỗ này để không bị thất thoát tài chính vì những phần thừa ra đó.
Cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng 2024: Diện tích xây dựng = Diện tích sàn sử dụng + Diện tích khác (phần móng, mái, sân, tầng hầm,…)
Trong đó:
Diện tích sàn xây dựng
- Tính thêm giá từ 30 – 50% của một sàn trong trường hợp đã đổ bê tông rồi, sau phát sinh thêm lợp mái ngói.
- Phần có mái che phía trên tính 100% diện tích
- Không có mái che nhưng lát gạch nền sẽ được tính là 50% diện tích
- Với các ô trống trong nhà, dưới 4m2 tính như sàn bình thường; Trên 4m2 tính 70% diện tích; 8m2 trở lên thì tính 50% diện tích.
Phần gia cố nền đất yếu
- Tính 20% diện tích cho phương pháp đổ bê tông cốt thép
- Ngoài ra, tùy vào điều kiện đất cũng như thi công sẽ quyết định loại hình gia cố khác nhau như sử dụng gỗ hoặc cốt thép.
Phần móng
- Tính 30% diện tích móng đơn.
- Tính 35% diện tích cho đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi.
- Tính 50% diện tích móng băng
Phần tầng hầm (tính riêng so với móng)
- Tính 150% diện tích đối với hầm có độ sâu nhỏ hơn 1m5 so với code đỉnh ram hầm
- Tính 170% diện tích đối với hầm có độ sâu nhỏ hơn 1m7 so với code đỉnh ram hầm
- Tính 200% diện tích đối với hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm
- Đối với hầm có độ sâu lớn hơn 3.0m so với code đỉnh ram hầm tính theo đặc thù riêng
Phần sân
- Tính 50% diện tích khi phần sân trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền
- Tính 70% diện tích khi phần sân dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền
- Tính 100% diện tích khi phần sân dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền
Phần mái
- Tính 50% diện tích của mái khi phần mái đổ bê tông cốt thép, không lát gạch và có lát gạch tính 60% diện tích của mái.
- bê tông dán ngói tính 85% diện tích nghiên của mái
- Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích nghiêng của mái
- Tính 30% diện tích của mái đối với mái tôn.
Giả sử, lô đất có diện tích 90m2, xây 1 trệt 1 lầu, đổ mái bê tông
Khi đó: + Diện tích phần móng = 30% diện tích trệt = 30m2
+ Diện tích trệt = Diện tích lầu 1 = 90m2
+ Mái bê tông = 50% trệt = 45m2
>> Tổng diện tích xây dựng = Móng + Trệt + Lầu + Mái = 30+90+90+45= 255m2
Lưu ý khi tính diện tích sàn xây dựng
Tổng diện tích sàn xây dựng cần tách biệt trong định nghĩa với các diện tích sau:
- Các diện tích sàn xây dựng xung quanh và che phủ ở tất cả các phía.
- Diện tích được che phủ phía trên nhưng không được che phủ từ toàn bộ mọi phía, chẳng hạn như ban công kín.
- Các diện tích xung quanh của một công trình như lan can, vỉa tường, tường đón mái,… Tuy nhiên lại không được che phủ toàn bộ không gian của căn nhà
- Các diện tích có thể thay đổi theo diện tích cũng được tính toán riêng, chẳng hạn như chỗ ngồi của khán giả, diện tích sảnh lớn,…
- Những diện tích đã được hoàn thành như đá ốp chân tường, tường đón mái,…
- Các diện tích sàn sẽ được gộp lại với nhau. Do sự khác nhau về các loại sàn nên có thể sẽ được tách biệt ra để tính thể tích các khối riêng.
>>> XEM THÊM:
Hợp đồng mua bán nhà đất có hiệu lực khi nào?
Tham khảo các tin liên quan:- Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán nhà đất được pháp luật công nhận
- Những mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay được pháp luật công nhận
- Mẫu hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng chuẩn
Từ khóa » Cách Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ
-
Quy định Cách Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng đầy đủ Và Mới Nhất
-
Cách Xác định Diện Tích Sàn Căn Hộ Chung Cư ... - Luật Minh Khuê
-
Cách Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng Trong Giấy Phép Xây Dựng
-
Hướng Dẫn Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng - Thư Viện Pháp Luật
-
2 Cách Tính Diện Tích Căn Hộ Chung Cư Theo Bộ Xây Dựng
-
Cách Tính Diện Tích Căn Hộ Chung Cư Mới Nhất - Báo Lao Động
-
Cách Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng Theo Quy Định, Dễ Ứng Dụng
-
Cách Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng Chuẩn Xác, Dễ Ứng Dụng
-
Tổng Diện Tích Sàn Là Gì? Cách Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng Nhanh Nhất
-
Phân Biệt Và Cách Tính Diện Tích Tim Tường Và Diện Tích Thông Thủy ...
-
Cách Tính Diện Tích Căn Hộ Chung Cư - Sở Xây Dựng - TP.HCM
-
HTCTTKQG – Diện Tích Sàn Xây Dựng Nhà ở Hoàn Thành
-
Hướng Dẫn Cách Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng
-
Hướng Dẫn Cách Tính Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Chung Cư