Cách Tính Diện Tích Xây Dựng Nhà ở Chi Tiết Nhất Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
- Diện tích xây dựng là gì?
- Diện tích sàn là gì?
- Phần gia cố nền đất yếu.
- Phần móng:
- Phần nhà:
- Phần sân tầng trệt.
- Ô trống trong nhà (thông tầng):
- Phần ban công:
- Phần sân thượng trước và sau của mái che thang, tum, chuồng cu.
- Phần Mái:
- Phần tầng hầm(Tính riêng so với móng):
- Tính diện tích cho nhà có thang máy gia đình:
- Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô và trọn gói theo tổng diện tích xây dựng.
Cách tính diện tích xây dựng nhà ở chi tiết, dễ hiểu nhất theo m2 cho chủ đầu tư chuẩn bị xây nhà năm 2024.
Không ít người khi có ý định xây nhà sẽ tìm hiểu các nhà thầu xây dựng hiện nay sẽ nhận thầu với mức giá trên m2 là bao nhiêu và tự ước tính cho nhà mình. Nhiều người lầm tưởng rằng xây nhà 1 trệt 1 lầu 50m2/sàn thì tổng diện tích xây dựng chỉ có 100m2.
Nhưng thực tế cách tính diện tích xây dựng nhà trong lĩnh vực xây dựng rất khác so với việc tính diện tích đất. Vậy trong xây dựng nhà ở, diện tích xây dựng nhà ở sẽ được tính như thế nào? Bài viết này XÂY DỰNG SONG PHÁT sẽ hướng dẫn chủ đầu tư cách tính diện tích xây dựng chính xác, dễ hiểu nhất. Từ tổng diện tích xây dựng chủ đầu tư có thể tính ra chi phí thiết kế, giá xây nhà thô và giá xây nhà trọn gói.
Diện tích xây dựng là gì?Diện tích xây dựng là diện tích có hao phí chi phí xây dựng, diện tích này bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng như xây tường, lát gạch…
Diện tích sàn là gì?
Diện tích sàn là diện tích được tính từ phạm vi mép ngoài của các tường bao, thuộc tầng đó( bao gồm cả hành lang,thông tầng, lô gia…). Ví dụ cách tính diện tích sàn tầng trệt 4 x 12m, thì diện tích sàn là 48m2. Nhà có bấy nhiêu tầng thì có bấy nhiêu sàn.
Cách tính diện tích xây dựng nhà ở (DTXD) thông dụng.
Cách tính diện tích xây dựng nhà ở là phương pháp nhà thầu tính tổng diện tích sàn sử dụng mỗi tầng cộng với các diện tích khác như móng, mái, sân, ban công, lô gia, thông tầng, sê nô và tầng hầm( nếu có) nhân với hệ số sau đó nhân với đơn giá từng hạng mục để ra chi phí xây nhà.
Diện tích xây dựng = Diện tích sàn sử dụng + Diện tích khác có hao phí xây dựng (phần móng, mái, sân, tầng hầm,…)
Ví dụ: Bạn có mảnh đất 100m2, xây trệt 2 lầu, thì tổng sàn là 300m2, cộng thêm phần móng cọc 40%, mái btct 50% tổng sàn xây dựng khoảng 390m2.
Số liệu chiều dài, chiều rộng sẽ được lấy từ Bản vẽ xin phép xây dựng hoặc diện tích đất trong sổ hồng theo nhu cầu xây dựng.
Bản vẽ giấy xin phép xây dựng hoàn chỉnh nhà anh Long.
Phần gia cố nền đất yếu.
Tùy vào điều kiện đất, điều kiện thi công mà sẽ quyết định sử dụng loại hình gia cố khác nhau như sử dụng gỗ hoặc cốt thép. Nếu sử dụng phương pháp đổ bê tông cốt thép thì sẽ tính 20% diện tích.
Phần móng:
Nếu phần sân trước và sau có đổ cột xây tường rào, lát gạch làm cổng bắt buộc phải đổ móng để đảm bảo tính kiên cố cho công trình. Ví dụ diện tích đất 5x20m, xây 5x15m, sân 5x5m thì phải làm móng cả diện tích 5x20m.
Diện tích theo hệ số được tính: Chiều dài x Chiều rộng x Hệ Số (14.47 x 3.8 x 0.6 = 32.99). Vì là móng băng trên 50m2 nên hệ số: 0.6 tức 60% diện tích.
Hệ số ở đây chủ đầu tư có thể hiểu đơn giản là hao phí xây dựng cho từng phần ứng với chi phí m2. Có nghĩa rằng làm móng băng cho nhà có diện tích 14.47 x 3.8 sẽ là 32.99m2 x đơn giá xây thô 3tr5/m2 khoảng 115 triệu cho phần móng.
Tùy vào nhà bạn sử dụng loại móng nào mà sẽ có hệ số móng được tính dựa theo tiêu chuẩn sau:
- Móng đơn tính 20% diện tích.
- Nếu diện tích sàn nhỏ hơn 150m2 thì đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép ép tải tính 40% diện tích, diện tích sàn lớn hơn 150m2 tính 30% diện tích, dưới 50m2 hoặc bề ngang dưới 4m sẽ tính 50% diện tích.
- Đài móng trên nền cọc khoan nhồi, cọc bê tông cốt thép ép neo tính 40% diện tích.
- Móng băng dưới 50m2 tính 70% diện tích, từ 50 đến 100m2 tính 60% diện tích, trên 100m2 tính 50% diện tích.
- Móng bè tính 100% diện tích.
Nhà phố sẽ có 2 loại móng phổ biến nhất là móng cọc và móng băng, bạn có thể tham khảo về 2 loại móng này ở link màu xanh trên.
Phần nhà:
Hệ số phần nhà được tính dựa theo tiêu chuẩn sau:
- Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích.
- Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 70% diện tích.(Phần ban công).
- Phần diện tích lô gia tính 100% diện tích.
Phần móng sẽ tính cả chi phí sân như đã nói ở trên, tầng trệt sẽ có hao phí làm sân như lát gạch xây tường bao…Cách tính chi phí phần sân Song Phát giới thiệu bên dưới.
Phần sân tầng trệt.
- Dưới 15m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%.
- Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.
- Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.
Chiều dài sàn tầng lửng: 2.4 + 2.25 + 3.72 + 1.0 = 9.37. Tính 100% diện tích.
Chiều dài thông tầng: 3.5 + 1.6 = 5.1. Tính 50% diện tích.
Diện tích tầng lửng chủ đầu tư có thể tự tính như sau: Diện tích sàn lửng là chiếm 65% diện tích sàn tầng trệt, còn thông tầng chiếm 35%. Đây là quy định chung, còn tùy khu vực có thể diện tích sàn tầng lửng có thể xây hơn 65%.
Đây là cách tính đơn giản khi chưa có thiết kế hoàn chỉnh, trong báo giá chính xác để thi công sẽ tính chi tiết hơn toàn bộ diện tích sàn rồi trừ diện tích thông tầng có thêm phần dầm đã được bôi vàng ở trên.
Ô trống trong nhà (thông tầng):
Bao gồm cả giếng trời và thông tầng của tầng lửng.
- Có diện tích dưới 8m2 tính như sàn bình thường 100% diện tích. Giếng trời thường diện tích không lớn hơn 8m2.
- Có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích. Thông tầng lửng thường lớn hơn 8m2.
Diện tích sàn tầng 2, tầng 3 được chia làm 3 phần. Phần màu vàng, xanh là phần nhà, phần màu đỏ là lô gia. Vì lô gia được xây tường cao kín hai bên có mái che nên diện tích tính 100%. Nếu nhà đưa ra ban công chỉ xây tường cao khoảng 900mm thì chỉ tính 70% diện tích.
Phần ban công:
- Ban công có mái che xây tường bao hai bên dưới 1m1 tính 70% diện tích, xây tường bao kín cao trên 1m1 tính 100% diện tích.
- Ban công nhà tân cổ điển(Có phào chỉ, đổ cột, phù điêu) tính 100% diện tích.
- Ban công không có mái che, xây tường bao hai bên cao dưới 1m1 tính 50% diện tích.
- Lô gia tính 100% diện tích
Chiều dài tầng 4: 4.0 + 2.25 + 4.72 + 0.9 = 11.87m. Phần diện tích 0.9 ở đây là mái che phía trên khi bước nhà ra sân được tính như phần nhà. Chiều rộng 3.8m.
Diện tích sân 3m5 – 0.9 chỉ còn 2m6. Hệ số phần sân thượng phía trước là 70% diện tích.
Ta có thể dựa vào mặt cắt ngôi nhà để biết ban công hay phần sân có mái che hay là không.
Phần sân thượng trước và sau của mái che thang, tum, chuồng cu.
Mặt bằng mái che thang hay còn là sân thượng , tum, chuồng cu: Chiều dài sàn: 2.25 + 0.75 + 0.9 + 0.9 = 4.8. Diện tích 0.9 ở đây là diện tích mái che ở trên phía bên ngoài nhà hay còn được gọi là seno thoát nước của mái. Hệ số tính 100% diện tích đây được coi phần nhà.
Chiều dài sân thượng trước: 4m – 0.9m = 3m1.
Chiều dài sân thượng sau: 3.97 – 0.9m = 3.07m.
Phần sân được tính hệ số như sau:
- Dưới 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường bao hai bên, lát gạch nền, có seno trang trí mặt tiền tính 70%. Không có seno trang trí mặt tiền, dầm cột tính 50% thường là phần sân thượng phía sau nhà.
- Trên 30m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.
Khoanh màu đỏ là seno trang trí mặt tiền được tính 50% diện tích xây dựng.
Phần Mái:
Chiều dài mái: Mặt bằng mái này bao gồm cả seno mái thoát nước có độ rộng 0,9m. Chiều dài mái 0.9 + 3.0 + 0.9 = 4.8m. Chiều rộng 3.8m Hệ số với mái bê tông cốt thép, không lát gạch là: 0.5. Diện tích xây dựng mái: 4.8 x 3.8 x 0.5 = 9.12m.
Diện tích sàn mái thường cộng thêm diện tích seno thoát nước mái thông thường được ra khoảng 0.9m hai bên là 1m8.
Seno trang trí mặt tiền thường có độ dài từ 0.8 đến 1m4 tùy thiết kế.
- Mái bê tông cốt thép, không lát gạch, tường bao mái xây cao 300mm tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái
- Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích của mái, tính chiều dài rộng của mái theo phương xéo áp dụng cho mái thái.
- Mái bê tông dán ngói tính 100% diện tích của mái.
- Mái tôn tính 30% diện tích của mái.
Trong báo giá chính xác để thi công xây thô, phần diện tích mái sẽ tính tổng toàn bộ diện tích mái trừ đi ô trống của sân thượng trước và sau bao gồm cả dầm hai bên sân thượng, seno trang trí mặt tiền giống như tầng lửng.
Phần tầng hầm(Tính riêng so với móng):
- Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.7m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 170% diện tích.
- Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 200% diện tích.
- Hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 250% diện tích.
Tính diện tích cho nhà có thang máy gia đình:
Đối với nhà ống có thang máy gia đình tùy thuộc sử dụng loại thang máy nào có hố bít hay không, cabin bao nhiêu, thang máy kính… có hệ kết cấu riêng nên sẽ được báo giá trong báo giá dự toán chi tiết của Song Phát.
Cách tính giá thiết kế, giá xây nhà thô và trọn gói theo tổng diện tích xây dựng.
Giá thiết kế = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá thiết kế theo m2.
Giá phần thô = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần thô theo m2.
Giá phần hoàn thiện = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần hoàn thiện theo m2.
Giá trọn gói = Diện tích xây dựng x đơn giá trọn gói(cả phần thô và hoàn thiện).
Tuy nhiên đối với các gói thầu khác nhau hay giữa các nhà thầu khác nhau thì sẽ có cách tính khác nhau nên giá trên m2 cũng sẽ khác nhau. Nên lời khuyên cho chủ đầu tư có ý định tìm nhà thầu là đừng quan tâm đến giá trên m2 của đơn vị thầu đó mà phải xem xét tổng giá trị hợp đồng và các hạng mục nhà thầu đó thực hiện trong gói thầu. Báo giá theo m2 rẻ mà chi phí phát sinh lên đến hàng trăm triệu thì người chịu thiệt thòi chính là chủ đầu tư.
Bảng báo giá khái toán xây dựng giúp cho chủ đầu tư có cái nhìn sơ bộ về chi phí cho công trình nhưng cơ sở để kí hợp đồng với Song Phát là bảng báo giá dự toán chi tiết cung cấp cho chủ đầu tư cái nhìn toàn diện về công đoạn làm việc, hạng mục thi công, nhãn hiệu, giá vật tư, nhân công với chi phí phát sinh là con số 0.
Quy định về chừa mật độ xây dựng, độ vươn ban công, chiều cao tầng khu vực TPHCM mới nhất năm 2024
Hy vọng chủ đầu tư đã hiểu và có thể tính tổng diện tích xây dựng cho nhà mình. Tuy nhiên, để có báo giá khái toán chủ đầu tư chỉ cần đơn giản liên hệ với Song Phát theo cách bên dưới, chúng tôi sẽ tính giúp chi phí ban đầu và gửi file mềm PDF cho gia đình dự trù kinh phí.
Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí. Gửi thông tin Song Phát báo giá khái toán cho gia đình dự trù kinh phí.
Xem thêm: Nguyên Nhân Và Cách Quản Lý Chi Phí Phát Sinh Khi Xây Nhà
>>>Những lưu ý khi chọn mua đất xây dựng nhà
Kinh nghiệm xây nhà tại đây.
Tác giả: Kiến Trúc Xây Dựng Song Phát.
Xây Dựng Sự Trường Tồn.
Thông tin liên hệ:
Công Ty CP ĐT Kiến Trúc Xây Dựng Song Phát.
Địa chỉ: 36/1 Bàu Cát 1, Phường 14, Q.Tân Bình, TP.HCM
Số 2, Đường số 3, Phường 9, Q. Gò Vấp, TP.HCM 95 Đường số 37, P.Hiệp Bình Phước, KDC Vạn Phúc, Thủ Đức\
Xưởng nội thất: 28/6 Tân Chánh Hiệp 07, Phường Tân Chánh Hiệp, Q. 12, TP. HCM
Hotline: 0941.85.98.98 – 0918.85.98.98
Email: songphat@xaynhasaigon.vn
Comments
comments
Từ khóa » Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở
-
Cách Tính M2 Từng Hạng Mục Công Trình Trong Xây Dựng
-
Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà Ở Chính Xác Nhất
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở 2021 - Tôn Nam Kim
-
Cách Tính Mét Vuông (m2) Trong Xây Dựng, Tinh M2 Sàn Nhà - Thủ Thuật
-
PHÂN TÍCH CHI PHÍ, CÁCH TÍNH M2 XÂY DỰNG NHÀ Ở
-
Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở Chi Tiết Và Chính Xác Nhất - ArcViet
-
[Hướng Dẫn] Cách Tính Giá Xây Nhà Theo M2 Đơn Giản 2022
-
Phân Tích, Cách Tính M2 Xây Nhà - CÔNG TY CP TK XÂY DỰNG LÊ ...
-
Cách Tính M2 Xây Dựng - Diện Tích & Giá /m2 Nhân Công 2022
-
Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở Cấp 4 Nhà 1,2,3 Tầng - Angcovat
-
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng Theo M2 Chuẩn Nhất Hiện Nay
-
Phân Tích Chi Phí, Cách Tính /m2 Xây Dựng Nhà ở Tại Hà Nội
-
[Hướng Dẫn] Cách Tính M2 Xây Dựng đơn Giản Nhất
-
Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở 2021 Mới Nhất Và Chính Xác Nhất