Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở Cấp 4 Nhà 1,2,3 Tầng - Angcovat
Có thể bạn quan tâm
CÁCH TÍNH THEO KHÁI TOÁN M2 XÂY DỰNG NHÀ Ở CẤP 4, 1 TẦNG, 2 TẦNG, 3 TẦNG NHƯ THẾ NÀO?
- Khái toán cách tính diện tích xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng là giá trị ước tính chi phí của công trình khi chưa có thiết kế chi tiết thường tính bằng m2.
- Một vấn đề mà các chủ đầu tư rất quan tâm khi chuẩn bị xây nhà là xác định kinh phí xây dựng để chuẩn bị và cân đối về tài chính. Việc tính khái toán cách tính m2 xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng là giá trị xây dựng dựa vào số liệu thống kê và kinh nghiệm của các nhà thầu xây dựng. Thông thường và dễ gặp nhất là mối tương quan giữa diện tích xây dựng và giá trên một đơn vị diện tích.
VÍ DỤ: chúng ta thường nghe nói giá xây dựng nhà ở hiện nay dao động từ 5.000.000 - 8.000.000 đồng/m2 |
- Như đã trình bày ở trên, việc tính khái toán cách tính diện tích xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng dựa vào đơn giá/m2, là dựa vào thống kê nên chắc chắn sẽ có nhiều sai số và độ tin cậy phụ thuộc rất nhiều vào số lượng và chất lượng mẫu thống kê. Cụ thể là nhà thầu phải có nhiều công trình về hình dáng, chất lượng hoàn thiện về kết cấu, địa chất, địa tầng tương đồng để có được một kết quả thống kê tin cậy. Tham khảo ý kiến của các nhà thầu xây dựng hiện nay trên địa bàn Hà Nội ở các vùng nội thành, đơn giá xây dựng/m2 được tính trung bình từ 5.000.000 - 8.000.000 đồng/m2 (lưu ý không bao gồm tường rào, sân vườn và các trang bị nội thất).
- Diện tích xây dựng này được hiểu là diện tích của tầng 1, các tầng 2,3… kể cả ban công. Nếu nhà mái ngói, các nhà thầu xây dựng thường cộng thêm 30 – 50% đơn giá cho phần mái ngói, có nghĩa là cộng thêm từ 210.000 - 600.000đ cho một m2 mái ngói.
Ví dụ: Xây một ngôi nhà cấp 4 diện tích 100m2, mẫu nhà 2 tầng đẹp và mái ngói thì giá trị xây dựng được tính như sau: 100 x 1 sàn x 1.100.000 + 100 x 1.100.000 x 1/3 |
- LƯU Ý: Đơn giá trên chỉ áp dụng cho các công trình xây dựng trong nội thành. Còn ở ngoại thành, chi phí có thể giảm đi hoặc tăng lên do có cấu tạo địa chất yếu nên đơn giá xây dựng phải tăng lên, cụ thể tăng thêm từ 20 – 30% giá trị xây dựng cho việc gia cố móng. Theo ví dụ trên, nếu ngôi nhà 100m2 được xây ở Phố Cổ thì giá trị khái toán sẽ là 1.356.000.000đ hoặc có thể hơn ( vì phố cổ chỉ được chở vật liệu vào ban đêm, ngõ thì chật hẹp chỉ xe thồ mới chở được nên chi phí vì vậy mà tăng cao)
CÁCH TÍNH THEO DỰ TOÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở CHI TIẾT
Dự toán chi tiết cách tính diện tích xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3, tầng đây là phương pháp tính chính xác nhất để tính ra giá thành xây dựng. Để lập được một dự toán cho căn nhà chuẩn bị xây, điều tiên quyết là công trình xây dựng dự kiến phải được hoàn tất đầy đủ hồ sơ thiết kế chi tiết, bao gồm hồ sơ khảo sát địa chất, hồ sơ thiết kế kiến trúc, hồ sơ thiết kế kết cấu, hồ sơ thiết kế hệ thống cấp thoát nước, hồ sơ thiết kế hệ thống điện, điện thoại, máy tính, camera bảo vệ… Dựa trên những bản vẽ thiết kế này, các dự toán viên sẽ tính được dự toán chi tiết của công trình xây dựng. Kết quả tính toán của các dự toán viên sẽ cho chúng ta 3 bảng tính toán quan trọng sau:
- Bảng tiên lượng dự toán.
Trong bảng này là khối lượng chính xác của tất cả các công việc, hạng mục phải thực hiện từ lúc khởi công cho đến lúc hoàn tất công trình. Ví dụ: trong công trình sẽ phải xây bao nhiêu m2 tường bằng gạch ống có độ dày 100cm, phải đổ bao nhiêu khối bê tông sàn, cột…
- Bảng tổng hợp kinh phí vật tư.
Cách tính diện tích sàn xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng này liệt kê chính xác số lượng và đơn giá thị trường của tất cả các chủng loại vật tư sẽ được sử dụng. Ví dụ: phải sử dụng bao nhiêu tấn xi măng, thép, bao nhiêu kilogram, viên gạch ống, gạch thẻ và giá tiền là bao nhiêu…
- Bảng tổng hợp kinh phí dự toán.
Trong bảng này, dự toán viên sẽ chỉ rõ chi phí cho phần vật liệu, nhân công và các chi phí khác khi xây dựng công trình. Đây là kết quả dự toán cuối cùng có độ chính xác cao, sai số nhỏ hơn 5% cho việc định giá một công trình.
- Như vậy, tuỳ vào tính chất quan trọng của công trình, tuỳ vào mức độ chấp nhận rủi ro và sai số, các nhà đầu tư có thể chọn một phương án có độ sai số cao nhưng nhanh chóng, đơn giản (phương pháp tính khái toán) hay chọn cho mình một phương pháp quyết định độ tin cậy (tính dự toán chi tiết).
CÁCH TÍNH CHI PHÍ HOÀN THIỆN XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Chi phí hoàn thiện mau biet thu dep bao gồm 1/3 dành cho nền, 2/3 còn lại sử dụng cho sơn, điện, nước, cầu thang, cửa… Khi tính giá xây dựng, chủ công trình thường tính theo m2 nền. Đó là nguyên do chính khiến giá thành tăng.
- Chẳng hạn, Cách tính diện tích sàn xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng được tính hoàn thiện là 4 triệu đồng/m2 thì vật liệu để hoàn thiện là những loại thường như sơn nước chỉ 80.000 đồng/m2 tường. Nếu chọn sơn nước cao cấp hay ốp đá, gỗ… giá thành có thể sẽ tăng gấp đôi. Tường là diện tích rộng (4 bức vách) nên chưa kể nếu làm vách ngăn trong hay chia nhiều phòng thì sẽ phát sinh thêm. Không chỉ thế, nhà ở hiện nay thường có nhiều công năng hoặc trang trí thêm như trổ cửa kính, tủ, kệ âm tường, sơn sần. Mảng trần nhà và phòng cũng tiêu tốn nhiều công và nguyên liệu. Tất cả đều nâng giá thành xây dựng.
- Ngoài ra,cách tính m2 xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng việc lựa chọn chủng loại vật liệu sử dụng, hàng cao cấp hay bình dân cho nhà vệ sinh, nhà tắm… thì giá sẽ tăng cao. Cũng vậy, để trang trí nhà bếp, có thể cần tới 40-80 triệu đồng, thậm chí hơn nữa.
- Cách tính m2 xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng đó cũng là những lý do khiến giá thành xây nhà tăng. Có những ngôi nhà có giá lên đến 6 triệu/m2 tùy thuộc vào mức độ xây dựng, nhà biệt thự hay biệt thự kiểu lâu đài... Do vậy, thuận tiện nhất là lấy mức chuẩn xây phần thô khoảng 2,5 triệu/m2 để dự trù kinh phí cho ngôi nhà của mình.
- Đây là phần phải cẩn thận để hoàn thành công đoạn đầu trong xây dựng. Sau đó, để khỏi bận tâm, hoài nghi vật liệu này hay nguyên liệu kia, gia chủ nên trực tiếp chọn vật liệu xây dựng.Bất cứ loại hàng gì đều có nhiều thang giá khác nhau, tùy vào chất lượng, mẫu mã và kiểu dáng. Do đó, cách tính m2 xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng có thể chủ động tính toán kinh phí bỏ ra cho phần hoàn thiện ngôi nhà mình.Ngoài ra các cách tính toán về thiết kế biệt thự đẹp giá thành và diện tích sàn xây dựng bạn có thể tham khảo và cân đối sao cho phù hợp với diện tích nhà của mình.
- Tầng hầm: Nhà cấp có diện tích như sau (rộng x dài = 5x20m = 100m2) thì diện tích xây dựng hầm là: 100m2 x 200% = 200m2
- Móng: Nhà có diện tích như sau (rộng x dài = 5x20m = 100m2) thì diện tích xây dựng là: 100m2 x 30% = 30m2
- Nhà 1 Tầng : Nhà có diện tích như sau( rộng x dài = 5x20m = 100m2) thì diện tích xây dựng là: 100m2 x 100% = 100m2
- Nhà 2 tầng : tính 100% diện tích(bao gồm ban công)
- Nhà 3 Tầng : tính 100% diện tích(bao gồm ban công)
- Sân thượng tính 100% diện tích khu vực có sàn mái + 70 % diện tích cho phần còn lại
Ví Dụ: Nhà có diện tích như sau(rộng x dài = 5x20m = 100m2) thì diện tích xây dựng đối với phần có mái là: 100m2 x 100% = 100m2 đối với phần không có mái là: 100m2 x 70% = 70m2 |
- Đối với phần mái nhà: Cách tính diện tích sàn xây dựng nhà ở cấp 4 nhà 1,2,3 tầng có mái tole 40%(chưa bao gồm tole) ; Mái ngói thường(mái ngói hệ vì kèo thép) 60% ; Mái Bê tông cốt thép(BTCT) 60%, Mái BTCT dán ngói : 100 % diện tích(tất cả không tính độ nghiêng)
Ví Dụ: Nhà có diện tích như sau(ngang x dài = 5x20m = 100m2) thì diện tích xây dựng đối với mái BTCT là: 100m2 x 60% = 60m2 đối với mái ton là là: 100m2 x 40% = 40m2 |
Tiếp theo, để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về cách tính m2 trong xây dựng, cùng mối liên hệ giữa diện tích xây dựng và chi phí, chúng tôi sẽ cung cấp bảng tính giá trị xây dựng công trình sơ bộ giúp bạn vừa ước tính được diện tích ngôi nhà, vừa tạm tính được mức độ đầu tư cho công trình của gia đình mình:
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH | |||||||
LOẠI CÔNG TRÌNH | M2 XÂY DỰNG TỔNG THỂ | MỨC ĐỘ ĐẦU TƯ | |||||
M2 XÂY DỰNG | M2 SẢNH, BAN CÔNG | M2 MÁI ĐUA | TỔNG M2 | TỐI THIỂU | TRUNG BÌNH | KHÁ | |
4 tr/m2 | 5 tr/m2 | 6 tr/m2 | |||||
NHÀ CẤP 4, 1 TẦNG | 60 | 6 | 18 | 84 | 336,000,000 | 420,000,000 | 504,000,000 |
80 | 8 | 24 | 112 | 448,000,000 | 560,000,000 | 672,000,000 | |
100 | 10 | 30 | 140 | 560,000,000 | 700,000,000 | 840,000,000 | |
120 | 12 | 36 | 168 | 672,000,000 | 840,000,000 | 1,008,000,000 | |
140 | 14 | 42 | 196 | 784,000,000 | 980,000,000 | 1,176,000,000 | |
150 | 15 | 45 | 210 | 840,000,000 | 1,050,000,000 | 1,260,000,000 | |
160 | 16 | 48 | 224 | 896,000,000 | 1,120,000,000 | 1,344,000,000 | |
180 | 18 | 54 | 252 | 1,008,000,000 | 1,260,000,000 | 1,512,000,000 | |
200 | 20 | 60 | 280 | 1,120,000,000 | 1,400,000,000 | 1,680,000,000 | |
220 | 22 | 66 | 308 | 1,232,000,000 | 1,540,000,000 | 1,848,000,000 | |
250 | 25 | 75 | 350 | 1,400,000,000 | 1,750,000,000 | 2,100,000,000 | |
NHÀ 2 TẦNG | 60 | 6 | 18 | 144 | 576,000,000 | 720,000,000 | 864,000,000 |
80 | 8 | 24 | 192 | 768,000,000 | 960,000,000 | 1,152,000,000 | |
100 | 10 | 30 | 240 | 960,000,000 | 1,200,000,000 | 1,440,000,000 | |
120 | 12 | 36 | 288 | 1,152,000,000 | 1,440,000,000 | 1,728,000,000 | |
140 | 14 | 42 | 336 | 1,344,000,000 | 1,680,000,000 | 2,016,000,000 | |
150 | 15 | 45 | 360 | 1,440,000,000 | 1,800,000,000 | 2,160,000,000 | |
160 | 16 | 48 | 384 | 1,536,000,000 | 1,920,000,000 | 2,304,000,000 | |
180 | 18 | 54 | 432 | 1,728,000,000 | 2,160,000,000 | 2,592,000,000 | |
200 | 20 | 60 | 480 | 1,920,000,000 | 2,400,000,000 | 2,880,000,000 | |
220 | 22 | 66 | 528 | 2,112,000,000 | 2,640,000,000 | 3,168,000,000 | |
250 | 25 | 75 | 600 | 2,400,000,000 | 3,000,000,000 | 3,600,000,000 | |
NHÀ 3 TẦNG | 60 | 6 | 18 | 204 | 816,000,000 | 1,020,000,000 | 1,224,000,000 |
80 | 8 | 24 | 272 | 1,088,000,000 | 1,360,000,000 | 1,632,000,000 | |
100 | 10 | 30 | 340 | 1,360,000,000 | 1,700,000,000 | 2,040,000,000 | |
120 | 12 | 36 | 408 | 1,632,000,000 | 2,040,000,000 | 2,448,000,000 | |
140 | 14 | 42 | 476 | 1,904,000,000 | 2,380,000,000 | 2,856,000,000 | |
150 | 15 | 45 | 510 | 2,040,000,000 | 2,550,000,000 | 3,060,000,000 | |
160 | 16 | 48 | 544 | 2,176,000,000 | 2,720,000,000 | 3,264,000,000 | |
180 | 18 | 54 | 612 | 2,448,000,000 | 3,060,000,000 | 3,672,000,000 | |
200 | 20 | 60 | 680 | 2,720,000,000 | 3,400,000,000 | 4,080,000,000 | |
220 | 22 | 66 | 748 | 2,992,000,000 | 3,740,000,000 | 4,488,000,000 | |
250 | 25 | 75 | 850 | 3,400,000,000 | 4,250,000,000 | 5,100,000,000 |
Kết luận:
Bạn đã tự mình tính toán được m2 xây dựng cho công trình nhà ở của gia đình mình, từ đó ước tính được chi phí xây dựng tạm tính theo như những hướng dẫn của chúng tôi nêu trên.
Không cần đến dự toán chính xác, bạn cũng sẽ tự mình chuẩn bị được kinh phí phù hợp với gia đình mình. Chúc bạn sớm có được ngôi nhà như mong muốn!
Tham khảo thêm bài viết hữu ích tại: Lựa chọn gạch ốp tường. Mọi chi tiết thắc mắc hay tư vấn vui lòng liên hệ qua hotline: 0988030680 để được hỗ trợ một cách tốt nhất.
Từ khóa » Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở
-
Cách Tính M2 Từng Hạng Mục Công Trình Trong Xây Dựng
-
Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà Ở Chính Xác Nhất
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở 2021 - Tôn Nam Kim
-
Cách Tính Mét Vuông (m2) Trong Xây Dựng, Tinh M2 Sàn Nhà - Thủ Thuật
-
PHÂN TÍCH CHI PHÍ, CÁCH TÍNH M2 XÂY DỰNG NHÀ Ở
-
Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở Chi Tiết Và Chính Xác Nhất - ArcViet
-
[Hướng Dẫn] Cách Tính Giá Xây Nhà Theo M2 Đơn Giản 2022
-
Phân Tích, Cách Tính M2 Xây Nhà - CÔNG TY CP TK XÂY DỰNG LÊ ...
-
Cách Tính M2 Xây Dựng - Diện Tích & Giá /m2 Nhân Công 2022
-
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng Nhà ở Chi Tiết Nhất Năm 2022
-
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng Theo M2 Chuẩn Nhất Hiện Nay
-
Phân Tích Chi Phí, Cách Tính /m2 Xây Dựng Nhà ở Tại Hà Nội
-
[Hướng Dẫn] Cách Tính M2 Xây Dựng đơn Giản Nhất
-
Cách Tính M2 Xây Dựng Nhà ở 2021 Mới Nhất Và Chính Xác Nhất