Cách Tính Giờ Tốc Hỷ - Cùng Hỏi Đáp

Bài viết Bật mí ý nghĩa và hướng dẫn tính ngày Tốc Hỷ, giờ Tốc Hỷ để khởi sự gồm các phần chính sau đây:

Nội dung chính Show
  • 3. Ý nghĩa của ngày Tốc Hỷ theo sách Thông thư
  • 4. Ý nghĩa của ngày Tốc Hỷ theo sách Trạch cát thần bí
  • 7. Danh sách các ngày Tốc Hỷ năm 2021 để tiến hành công việc
  • 8. Hướng dẫn tính giờ Tốc Hỷ Chọn giờ tốt theo Lý Thuần Phong
  • Video liên quan
  1. Luận bàn về phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu
  2. Hướng dẫn tính ngày Tốc Hỷ Ngày tốt nhất trong Lục diệu
  3. Ý nghĩa của ngày Tốc Hỷ theo sách Thông thư
  4. Ý nghĩa của ngày Tốc Hỷ theo sách Trạch cát thần bí
  5. Ý nghĩa của ngày Tốc Hỷ theo sách Trạch cát dân gian toàn thư
  6. Ý nghĩa tốt xấu của ngày Tốc Hỷ theo Lịch vạn niên
  7. Danh sách các ngày Tốc Hỷ năm 2021 để tiến hành các công việc
  8. Hướng dẫn tính giờ Tốc Hỷ Chọn giờ tốt theo Lý Thuần Phong

1. Luận bàn về phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu

Phép xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay là một phương pháp xem ngày tốt xấu nhanh do các thuật sỹ cổ xưa tạo ra. Vậy phép xem ngày lục diệu là gì? Lục là 6 còn diệu là tinh diệu thì ý chỉ các tinh quang, tinh tú (chòm sao) trong quỹ đạo của trời đất. Phương pháp này dựa trên số 6 là số đầu của dãy số thành (6 7 8 9 10) trong Hà Đồ. Số 6 cũng là số của 6 con Giáp trong vòng giáp tý 60 năm (Giáp Tý Giáp Tuất Giáp Thân Giáp Ngọ Giáp Thìn Giáp Dần) thường được dùng trong phép tính Độn lục giáp, Độn lục nhâm hay lục hư, lục nhâm tiểu độnPhép lục diệu còn được gọi là Tiểu lục nhâm là một phương pháp tính nhanh các ngày tốt xấu dựa theo quan niệm như sau: Mỗi năm có 12 tháng: 6 tháng lẻ thuộc Dương và 6 tháng chẵn thuộc Âm. Một vài nhà thuật số cho rằng Dương là đại diện cho những gì là tích cực, là thuận lợi, là may mắn; còn Âm là đại diện cho phần tiêu cực, khó khăn, điều không may. Thuyết này trái ngược với quan niệm của thuyết ái ngẫu tăng cơ (có nghĩa là yêu số chẵn ghét số lẻ) vì cho rằng số chẵn là số có đôi (số tốt) còn số lẻ là số đơn độc (số xấu).

Lục diệu ban đầu và Lục diệu lưu hành về sau có hơi khác nhau. Theo "Sự lâm quảng ký Lục diệu có tên là: Đại an, Lưu Liên, Tốc hỷ, Xích khẩu, Tiểu cát, Không vong. Còn "Đại ly thư thì lại ghi là: Thái an, Lưu Liên, Tắt cát, Xích khẩu, Chu cát, Hư vong.

Có thể là do phát âm gần nhau, qua truyền miệng mà có sự thay đổi, về sau diễn biến thành: Đại an, Hữu dẫn, Triển thắng, Xích khẩu, Tiên phụ, Phật diệt.

Theo phép xem ngày lục diệu thì ngày đầu các tháng là đại diện cho tháng đó. Vì vậy ngày đầu các tháng Dương đều là ngày tốt còn ngày đầu các tháng Âm là ngày xấu. Mức độ tốt xấu được chia làm 3 mức: tốt nhất (Đại An), rất tốt (Tiểu Cát), khá tốt (Tốc Hỷ) và xấu nhất (Lưu Liên nhiều website gọi nhầm thành Lưu Niên), rất xấu (Không Vong), khá xấu (Xích Khẩu).

Ta xác định được ngày sóc (mùng 1) của mỗi tháng là ngày gì trong lục diệu theo bảng dưới đây:

SttTháng âm lịchNgày mùng 1 (ngày sóc)1Tháng 1, tháng 7Tốc Hỷ2Tháng 2, tháng 8Lưu Liên3Tháng 3, tháng 9Tiểu Cát4Tháng 4, tháng 10Không Vong5Tháng 5, tháng 11Đại An6Tháng 6, tháng 12Xích Khẩu

Sau khi biết được ngày mùng 1 thì ta tính được ngày tiếp theo dựa trên trật tự 6 ngày theo như sau:

1 Đại An

2 Lưu Liên (có sách gọi là Hữu Dẫn) có website viết nhầm thành Lưu Niên

3 Tốc Hỷ (có sách gọi là Túc Hỷ hay Tiên Thắng)

4 Xích Khẩu

5 Tiểu Cát (có sách gọi là Tiên Phụ)

6 Không Vong (có sách gọi là Phật Diệt)

Tôi ví dụ: Ngày 12/02/2021 dương lịch tức ngày mùng 1/1/2021 là ngày Tốc Hỷ, thì ngày mùng 2/1 sẽ là Xích Khẩu, mùng 3/1 sẽ là Tiểu Cát, ngày 4/1 sẽ là Không Vong, ngày 5/1 sẽ là Đại An, ngày 6/1 sẽ là Lưu Niên và 7/1 lại quay về Tốc Hỷ. Các ngày tiếp theo tính tương tự.

Bạn có biết ý nghĩa ngày giờ Tốc Hỷ?

3. Ý nghĩa của ngày Tốc Hỷ theo sách Thông thư

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

4. Ý nghĩa của ngày Tốc Hỷ theo sách Trạch cát thần bí

Tốc hỷ hỷ giáng lâm, cầu tài đến hướng Nam.

Vật mất Thân, Mùi, Ngọ, gặp người lên đường tìm.

Việc quan có phúc đức, người ốm không họa xâm.

Ruộng vườn gia súc tốt, người đi có hồi âm.

Tốc hỷ hỷ lai lâm, cầu tài hướng nam hành.

Thất vật Thân vị Ngọ, phùng nhân lộ thượng tầm.

Quan sự hữu phúc đức, bệnh giả vô họa xâm

Điền trạch lục xúc cát, hành nhân hữu âm tín.

6. Ý nghĩa tốt xấu của ngày Tốc Hỷ theo Lịch vạn niên

Tốc hỷ vui vẻ đến ngày,

Cầu tài tưởng quẻ đặt bày Nam - phương,

Mất của ta gấp tìm đường,

Thân mùi và ngọ tỏ tường hỏi han (tây nam, nam)

Quan sự phúc đức chu toàn,

Bệnh hoạn thì được bình an lại lành,

Ruộng, nhà, lục súc, thanh hanh,

Người đi xa đã rấp ranh tìm về.

Kết luận về ngày Tốc Hỷ: từ các phân tích trên ta thấy Ngày Tốc Hỷ (có sách gọi là Tiên thắng) là ngày tốt vừa trong Lục Diệu, có nghĩa là "trước thì hơn" hình như có việc gì, làm trước người khác thì tốt hơn. Tục ngữ dân gian nói: "Làm quỷ cũng phải đi trước", vì thế ngày này buổi sáng thì tốt, buổi chiều lại hung. Trong ngày Tốc Hỷ thì cái tốt đến nhanh, không bền, có khi buổi sáng tốt, buổi chiều xấu. Có thể tiến hành các công việc bình thường, phù hợp với việc kết thúc nhanh, không hợp với việc kéo dài.

7. Danh sách các ngày Tốc Hỷ năm 2021 để tiến hành công việc

Tôi xin tổng hợp danh sách các ngày Tốc Hỷ năm 2021 theo tháng âm lịch để độc giả làm căn cứ chọn ngày đẹp khởi sự công việc:

Tháng 1:

Tháng 2:

Tháng 3:

Tháng 4:

Tháng 5:

Tháng 6:

Tháng 7:

Tháng 8:

Tháng 9:

Tháng 10:

Tháng 11:

Tháng 12:

8. Hướng dẫn tính giờ Tốc Hỷ Chọn giờ tốt theo Lý Thuần Phong

Lý Thuần Phong là Quan Tư Thiên Giám (Thái sử lệnh) của triều đại nhà Đường. Ông là nhà thiên văn học, khí tượng học, chiêm tinh học, cũng đồng thời là bậc thầy phong thủy nổi tiếng nhất thời Đường. Ông rất nổi tiếng khi cùng với Viên Thiên Cang (Viên Thiên Cương) để lại Thôi Bối Đồ được coi là đệ nhất kỳ thư của Trung Quốc khi dự đoán được sự thay đổi của các triều đại một cách chính xác không kém Mã Tiền Khóa của Gia Cát Lượng.

Ngoài ra ông còn là tác giả của cuốn Giáp Tý Nguyên Lịch và có nhiều đóng góp trong việc biên soạn rất nhiều tác phẩm Chu thư, Tấn thư, Lương tư, Thiên văn chí, Ngũ hành chí

Theo Lý Thuần Phong, mỗi ngày đều có 3 giờ tốt để xuất hành, gồm có: Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát và 3 giờ xấu cần tránh gồm có: Xích Khẩu, Tuyệt Lộ (có sách gọi là Không Vong), Lưu Liên. Sau đây là công thức tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như sau:

X = [(Ngày âm + Tháng âm + Khắc định đi) - 2]/6

Trong đó:

Khắc định đi có giá trị từ 1 đến 6 phụ thuộc vào giờ chọn xuất hành và có được bằng cách tra bảng bên dưới. Do Lý Thuần Phong sử dụng kiểu 12 giờ nên giờ buổi sáng và chiều như nhau. Vì vậy tôi làm thêm kiểu giờ 24 để các bạn tiện tra cứu:

KhắcBuổiKiểu giờ 12Kiểu giờ 241Buổi sáng11h-1h23h-1hGiờ Tý21h-3h1h-3hGiờ Sửu33h-5h3h-5hGiờ Dần45h-7h5h-7hGiờ Mão57h-9h7h-9hGiờ Thìn69h-11h9h-11hGiờ Tỵ1Buổi chiều11h-1h11h-13hGiờ Ngọ21h-3h13h-15hGiờ Mùi33h-5h15h-17hGiờ Thân45h-7h17h-19hGiờ Dậu57h-9h19h-21hGiờ Tuất69h-11h21h-23hGiờ Hợi

X là số dư của phép chia cho 6. Tùy thuộc vào số dư mà ta có được giờ như sau:

X=1 là giờ Đại An

X=2 là giờ Tốc Hỷ

X=3 là giờ Lưu Liên

X=4 là giờ Xích Khẩu

X=5 là giờ Tiểu Cát

X=0 (chia hết) là giờ Tuyệt Lộ

Tôi ví dụ để các bạn dễ hiểu. Bạn dự định khởi hành đi xa vào lúc 11h30 (thuộc khắc 1) Dương lịch 27/3/2020 tức Âm lịch 15-2-2021. Ta có:

X = [(15 + 2 + 1) - 2]/6 = 4 ta được Giờ Xích Khẩu rất xấu nên tôi quyết định đổi sang giờ 8h30 (thuộc khắc 5) thì X = [(15 + 2 + 5) - 2]/6 = 2 ta được Giờ Tốc Hỷ rất tốt.

Ý nghĩa giờ Tốc Hỷ (giờ tốt vừa theo lý thuần phong): Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về. Tôi xin giải nghĩa thêm: Ngày nay Quan (lại) chính là các cơ quan nhà nước. Ngày xưa liên lạc khó khăn nên người đi xa (làm ăn, thi cử, kiện cáo) mà có tin báo về (bình yên) là rất vui mừng tốt

Tuy nhiên không chỉ đơn thuần là chỉ chọn các khung giờ tốt là Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát mà còn cần phải chú ý tới tuổi của mình mà luận sinh khắc ngũ hành.

Ví dụ: một người mệnh Thủy đi vào giờ Tốc Hỷ là giờ Giáp Ngọ (Sa trung Kim - Kim trong cát) thế là Kim sinh Thủy nên xuất hành rất tốt. Ngược lại nếu người mệnh Thủy này xuất hành vào giờ Tiểu Cát là giờ Bính Thìn (Sa trung Thổ - Đất pha cát) thế là Thổ khắc Thủy nên cái tốt của Tiểu Cát bị giảm đi gần hết. Do đó cũng là giờ Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Cát mà có người đi được việc, có kẻ đi lại hỏng việc cũng là do ngũ hành sinh khắc cả.

Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích hãy like, share bài viết và fanpage Xemvm.com để ủng hộ chúng tôi và chia sẻ kiến thức hay cho bạn bè của bạn. Vui lòng ghi rõ nguồn website xemvm.com khi bạn trích dẫn nội dung từ bài viết này. Cám ơn bạn rất nhiều!

Nếu bạn có bất cứ câu hỏi hoặc ý kiến góp ý để bài viết hoàn thiện hơn vui lòng gửi email về hoặc để lại một bình luận bên dưới để chúng ta có thể thảo luận thêm!

Từ khóa » đại An Lưu Liên Tốc Hỷ