Cách Tính Khối Lượng Cọc Bê Tông Ly Tâm
Có thể bạn quan tâm
Cách tính khối lượng bê tông tất cả các cấu kiện
Nội dung chính Show- Cách tính khối lượng bê tông tất cả các cấu kiện
- Cách tính khối lượng bê tông trong xây dựng chính xác nhất
- 1. Bê tông là gì, bạn đã biết về vật liệu này chưa?
- DỰ TOÁN KHỐI LƯỢNG cọc BTCT
- Mục đích khi sử dụng cách tính khối lượng bê tông
- Tính khối lượng bê tông
- Tính khối lượng bê tông móng
- Tính khối lượng bê tông đổ đường
- Tính khối lượng bê tông sàn
- Tính khối lượng bê tông cột
- Tính khối lượng bê tông cọc vuông bê tông cốt thép
- Video liên quan
03:04:00 24/04/2017
Cách tính khối lượng bê tông trong xây dựng chính xác nhất
Bê tông là nguyên liệu quan trọng hàng đầu khi tiến hành xây dựng các công trình nhà ở, đường xá, cầu cống. Một người chủ đầu tư giỏi sẽ có những cách tính khối lượng bê tông phù hợp để cân đối vật tư. Cách tính khối lượng bê tông trong xây dựng rất quan trọng khi tiến hành một công trình xây dựng. Nếu không tính toán chính xác sẽ dẫn đến việc quá dư thừa, lãng phí hoặc thiếu hụt nhiều gây gián đoạn quá trình thi công, ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình. Vấn đề nan giải này sẽ được giải quyết ngay trong bài viết dưới đây!
(Tính khối lượng bê tông là việc làm quan trọng trong xây dựng)1. Bê tông là gì, bạn đã biết về vật liệu này chưa?
Nguồn gốc của tên gọibê tông xuất phát từ tiếng Pháp – béton /betɔ̃/.
Bê tông tức nghĩa là một loại đá nhân tạo. Loại vật liệu này được tạo ra bằng cách trộn các thành phần như cốt vật liệu thô, cột vật liệu mịn, chất kết dính,.. với tỷ lệ nhất định. Trong mẫu bê tông này, các chất kết dính (nước, xi măng, nhựa đường,…) đóng vai trò liên kết các vật liệu thô (đá, sỏi, vật liệu tổng hợp trong bê tông nhe) và cốt liệu mịn (đá xay, đá mạt, cát,…). Khi đóng rắn, các thành phần trên kết tinh thành một khối đá cứng.
Các loại bê tông phổ biến trong các công trình xây dựng hiện nay như: bê tông Polyme, bê tông Asphalt, bê tông nhựa, bê tông tươi và một số loại bê tông đặc biệt khác.
Bê tông thường được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng. Nó đóng vai trò làm móng, gạch không nung, gạch block, mặt lát vỉa hè, cầu, cầu vượt, đường lộ, đường băng, các cấu trúc bãi đỗ xe đạp… Các công trình kiến trúc có chất liệu từ bê tông nỏi
Ngày naybê tôngđược sử dụng rộng rãi trong xây dựng các công trình kiến trúc , móng, gạch không nung hay gạch block,mặt lát củavỉa hè,cầuvàcầu vượt, đường lộ,đường băng, các cấu trúc trongbãi đỗ xe,đập, hồ chứa/bể chứa nước,ống cống, chân cột cho cáccổng,hàng rào,cột điệnvà thậm chí làthuyền. Một số công trình kiến trúc làm bằngbê tôngnổi tiếng có thể kể đến nhưBurj Khalifa(tòa nhà chọc trời cao nhất thế giới),đập Hoover,kênh đào Panamavàđền Pantheon.
DỰ TOÁN KHỐI LƯỢNG cọc BTCT
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 8 trang )
Dự Toán SakuraLÝ THUYẾT - ĐO BÓC KHỐI LƯỢNG CỤ THỂ CÔNG TÁC CỌC1. Bóc khối lượng cọc BTCT1.1. Công tác sản xuất bê tông cọc.Cọc thường được chia làm 2 đoạn C1( là cọc có mũi) và C2 ( đoạn cọc thân).+ BTC1 = BTthânC1 + BTmũiC1 ;BTthânC1 = SL × CD × Fcọc ; BTmũiC1 = SL × CD × Fmũi cọc.Fcọc = a × b; Fmũi cọc = ½ a × h+ BTthânC2 = SL × CD × Fcọc ; Fcọc = a × b;Mã hiệu thường dùng: AG.111xx hoặc tra theo tên: bê tông cọc.1.2. Công tác sản xuất ván khuôn cọc.Cọc thường được chia làm 2 đoạn C1( là cọc có mũi) và C2 ( đoạn cọc thân).+ VKC1 = VKthânC1 + VKmũiC1 + VKđầu bịtVKthânC1 = SL × CD × (2a+b) ; VKmũiC1 = SL × CD ×3(½ a ); VKđầu bịt = a × b+ VKthânC2 = VKthânC2 + 2VKđầu bịtVKthânC2 = SL × CD × (2a+b) ; VKđầu bịt = a × bMã hiệu thường dùng: AG.3xxxx hoặc tra theo tên: ván khuôn cọc1.3. Công tác cốt thép cọcDựa vào bảng thống kê cốt thép, phân loại theo định mức thép 10mm; 18 mm; >18mmKiểm tra lại khối lượng theo công thức sau:KL SL d 24 L RMã hiệu thường dùng: AG.131xx hoặc tra theo tên: cốt thép cọc.1.4. Công tác sản xuất thép bản đầu cọc ( hoặc hộp nối cọc)Xem bảng thông kê thép và kiểm tra lại theo công thức tính khối lượng cốt thép như sau :
KLthép bản = a × b × c × R × 10-9 tấn ; a, b, c đơn vị phải là mm; R = 7850 kg/m3Mã hiệu thường dùng: AG.531xx hoặc tra theo tên: sản xuất mặt bích1.5. Công tác đóng ( ép ) cọc.Tổng chiều dài cọc đóng (ép) = Số lỗ cọc × độ sâu 1 lỗ cọcSakuraDự Toán SakuraMã hiệu thường dùng: AC.13xxx (đóng cọc); AC.25xxx (ép cọc trước); AC.28xxx(ép cọcsau); hoặc tra theo tên: ép cọc.Trong hao phí vật liệu của công tác ép cọc, đã có tính giá mua cọc. Nếu tự sản xuất cọc thìbỏ hao phí vật liệu của công tác này đi.1.6. Công tác nối cọc BTCTTổng số mối nối = Số lỗ cọc × số mối nối từng cọc ( mối nối)Cần phải điều chỉnh hao phí thép tấm phù hợp với thiết kếMã hiệu thường dùng: AC.293xx; hoặc tra theo tên: nối cọc.1.7. Công tác đập đầu cọc BTCT= Số lỗ cọc × tiết diện cọc × chiều dày đập đầu cọcMã hiệu thường dùng: AA.22211 (phá bằng máy khoan);1.8. Công tác thử tải- Công tác thử tải bằng nén tĩnh cọc: mã hiệu CQ.15xxx; CQ.16xxx trong tập định mứcxây dựng phần khảo sát, lưu ý chưa xét đến công tác di chuyển đối trọng, dàn nén, gia cố nềnkhu vực nén ( nếu đất yếu), …- Công tác thử tải bằng búa đóng cọc: Dùng mã hiệu của công tác đóng cọc thôngthường.- Công tác thử động biến dạng lớn (PDA): chưa có định mức lấy báo giá;- Công tác kiểm tra chất lượng bằng phương pháp biến dạng nhỏ PIT : CQ.17xxx;- Công tác kiểm tra chất lượng bằng phương pháp siêu âm : CQ.18xxx;Lưu ý: trước khi thử tải cọc thường có thời gian nghỉ là 6 ngày ( chờ đất nền xung quanhphục hồi), nếu số cọc thử ít thì tình trạng máy thì công nằm chờ cũng phải được tính hao phí– xem chi tiết tại Điều 8 – TT06/2010/TT-BXD.1.9. Công tác đóng tre, cọc gỗ, cừ tràm= diện tích gia cố × chiều dài cọc × mật độ cọcMã hiệu thường dùng: AC.11xxx hoặc tra theo tên: đóng tràm, đóng gỗ…1.10.-Lưu ýĐịnh mức đóng cọc bằng máy tính cho 100m cọc ngập đất, đoạn cọc không ngập đấthao phí nhân công, máy thi công nhân hệ số 0.75 so với định mức đóng cọc tương ứng.Hao phí vật liệu cọc tính theo thiết kế.- Khi đóng, ép cọc xiên thì định mức nhân công, máy thi công được nhân hệ số 1.22 sovới định mức đóng cọc tương ứng;- Trường hợp phải dùng cọc dẫn để đóng cọc âm thì định mức nhân công, máy thi côngđóng, ép cọc dẫn được nhân hệ số 1.05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Trong bảngđịnh mức chưa tính đến công tác gia công chế tạo cọc dẫn.SakuraDự Toán Sakura- Định mức đóng cọc bằng máy đóng cọc trên mặt nước chưa tính đến công tác làm sànđạo, xà kẹp, phao nổi.-Trong hao phí vật liệu khác đã tính đến hao phí vật liệu đệm đầu cọc, chụp đầu cọc.BẢNG DANH MỤC DỰ TOÁN THƯỜNG DÙNG CHO CÔNG TÁC ĐÓNG (ÉP) CỌC BTCTSTTMÃ HIỆUTÊN CÔNG VIỆCĐƠN VỊSX bê tông cọc, cột đúc sẵn…SXLD tháo dỡ ván khuônSXLD cốt thép BT đúc sẵn ….. 10mmSXLD cốt thép BT đúc sẵn ….. 18mmSXLD cốt thép BT đúc sẵn ….. > 18mmSX mặt bích đặc, khối lượng 10kg ( thép bảnđầu cọc)Ép cọc trướcNối cọc BTCTm312345 AG.11xxxAG.31xxxAG.13111AG.13121AG.131316AI.53xxx78AC.2xxxxAC.293xx910AA.22211 Phá dỡ bê tông có cốt thép bằng máy khoanCQ.1xxxx Nén tĩnh thử tải cọcKHỐI LƯỢNG100m2TấnTấnTấnTấn100mMốinốim3Tấn1.11. Cách sử dụng các hệ số trong khi đóng, ép cọc- Khối lượng đóng / ép cọc: Theo Định mức 1776/2007/BXD thì “Định mức đóng cọcbằng máy tính cho 100m cọc ngập đất ” – nghĩa là ngập bao nhiêu thì tính bấy nhiêu, chứkhông nhân thêm bất kì hệ số ( 1.01 ) nào. ( trừ các trường hợp định mức thuyết mình yêucầu nhân hệ số) phải đọc kỹ thuyết minh định mức trước khi bóc dự toán.-Khối lượng ván khuôn cọc: có 3 trường hợp áp dụng+ Khi có bãi đúc cọc mặt bằng đúc không được chuẩn đúc ván khuôn cọc có 3 mặt ( 2mặt bên và mặt đáy). Trường hợp nên áp dụng khi tính toán, thực tế thì chỉ làm 2 mặt,nếu Chủ đầu tư có hỏi: mặt dưới thực tế không làm nhưng để bù chi phí làm nền bãi đúccọc.+ Khi có bãi đúc cọc mặt bằng đạt chuẩn đúc ván khuôn cho 2 mặt bên cọc, vì mặt dướiđược tận dụng mặt bãi làm ván khuôn. Mặt trên sẽ để hở để đổ và đầm bê tông như dầm vậy.+ Có nhiều nơi tiết kiệm còn sử dụng cách sếp cọc sát nhau thành hàng và đúc hàng loạtcọc ( lẻ trước chắn sau hoặc ngược lại). Sau đó tháo ván khuôn rồi tận dụng cọc đã đúc làthành luôn lúc này ván khuôn chỉ tính còn ½ tuy nhiên ở khâu lập dự toán : thì nên tính ván khuôn cho 2 mặt tất cả các cọc + dự toánbãi đúc cọc hoặt là tính cả 3 mặt . Còn việc thi công nhà thầu áp dụng tiết kiệm ván khuôn làtheo đặc thù của từng nhà thầu.- Phần ván khuôn cọc: khi lập dự toán mà chưa có quyết định của Chủ đầu tư duyệt phảidùng ván khuôn kim loại thì tốt nhất là tra mã cốp pha gỗ, như thế sẽ trách thiệt thòi chonhà thầu nếu thực tế thi công sau này nhà thầu dùng gỗ làm ván khuôn đúc cọc mà thanhSakuraDự Toán Sakuratoán lại phải theo ván khuôn thép. ( trong thực tế khi nghiệm thu không nói rõ là dùng vánkhuôn gì thì cán bộ chạy giá sẽ áp giá theo dự toán thẩm tra.)- Phần cọc không ngập đất: nhân hao phí máy, nhân công chỉ được thực hiện khi làm hồsơ thanh toán, lý do như sau: khi lập dự toán người lập sẽ coi cọc ép suôn sẻ và không cóphần nổi trên mặt đất. Tuy nhiên, khi nghiệm thu thanh toán thì sẽ có những chướng ngại vậtsinh ra vấn đề cọc ép không hết, nổi trên mặt đất, phần cọc nổi đó phải cắt bỏ đi để tiếp tụcthi công móng nhưng liệu có được thanh toán hay không? – vẫn được thanh toán, theo địnhmức sẽ nhân 75% cho hao phí máy và nhân công, còn vật liệu cọc nổi trên đất vẫn được tínhlà 100% .- Khối lượng ca máy cẩu cọc: tùy theo chiều dài và kích thước cọc, nếu trong dự toánthì có thể ghi là tạm tính, còn trong thanh toán thì phải có xác nhận của Chủ đầu tư và đơn vịthi công (nhà thầu), sau đó ra các biên bản làm việc và quyết định phê duyệt của Chủ đầu tư.+ Ví dụ cẩu một đoạn cọc dài 7-8m, kích thước cọc 25 x 25 cm, thì tham khảo các địnhmức cẩu cấu kiện BTCT đúc sẵn trong 1776/2007 thì mất khoảng 0.018 ca. Tổng số đoạn cọclà 542 đoạn thì ca cẩu máy = 542 × 0.018 × 2 ca cẩu ( 2: có cả cẩu lên và cẩu xuống ).phí.Cọc ép âm thì nên tính cả công nhổ ép cọc âm nữa, cũng nên đưa vào để tính thêm chiBÀI TẬP - ĐO BÓC KHỐI LƯỢNG CỤ THỂ CÔNG TÁC CỌCSakuraDự Toán Sakura1. Tính khối lượng bê tông, cốt thép và ván khuôn để sản xuất cọc cho cả công trình;2. Tính khối lượng ép cọc;3. Tính khối lượng đập đầu cọc;4. Dùng phần mềm tra mã hiệu, nhập khối lượng tính biết cọc BTCT, đá 1x2, mác 250,đất cấp II.BÀI LÀM1. Khối lượng bê tông, cốt thép, ván khuôn cọc BTCT.Bê tông cọc ( vì đây là đoạn cọc có mũi nên ta tính bê tông đoạn cọc = BT thân cọc + BTmũi cọc).+ BT thân cọc = 271 x 7 x 0.25 x 0.25 = 118.56 m3.+ BT mũi cọc = 271 x 0.25 x ½ x 0.25 x 0.25 = 2.117 m3. Mã hiệu: tra ( bê tông+cọc+đúc sẵn+đá+1x2+250) AG.11114 : Sản xuất cấu kiện đúc sẵn bê tông cọc, cột đá 1x2, mác 250.Cốt thép cọc ( nhìn số hiệu trên bản vẽ để biết được có bao nhiêu loại cốt thép, trongbài này không ghi rõ các số thanh thép thì nhìn bảng thông kê rồi tính toán kiểm tra lại xembảng thông kê cốt thép có đúng không?SakuraDự Toán Sakura+ Thanh hiệu số 1 : 4 16- Số lượng thanh thép số 1 là: 4 thanh;- Chiều dài thanh thép sẽ kéo dài từ đầu đoạn đến tận mũi cọc = 7000 + 300 =7300 = 7.3 m;khối lượng thanh số 1 = SLxd 24xLxR = 4 x 16 24x7.3 x7850 x10 6 = 46.087Kg /1000 = 0.046 Tấn.+ Thanh hiệu số 2 : 6a150- Số lượng thanh thép sẽ được bố trí làm 3 đoạn vì trong đoạn cọc có hai đoạnnối cọc nên phải bố trí khác nhau (tham khảo bản vẽ chi tiết) như sau:Đoạn 1( từ đầu cọc đến mối nối thứ 1sẽ bố trí là 6a150 trên chiều dài là: 1800-150 =16501650 Số lượng = 11 cọc.150Đoạn 2( đoạn giữa 2 mối nối 1sẽ bố trí là 6a200 trên chiều dài là: 3400 mm Số3400lượng = 1 18 cọc.200Đoạn 3( từ mối nối thứ 2 đến mũi cọc bố trí là 6a150 trên chiều dài là: 1800-200 =16001600 Số lượng = 10.7 11 cọc.150Vậy tổng số thanh thép cốt đai = 11+18+11 = 40 cọc.- Chiều dài thanh thép số 2 là =4 x (250-2*20) + 2 x 50 = 940 mm = 094 mkhối lượng thanh số 2 = SLxd 24xLxR = 40 x 624x0.94 x7850 x10 6 = 8.37kg/1000=8.3x10-3 Tấn.+ Thanh hiệu số 3 : 3 lưới thép 6a50- Số lượng thanh thép số 3 là= 3x(250 2 * 20 2) 36.2 36 thanh ( cộng với 250thanh ở 2 đầu lưới);- Chiều dài thanh thép = 250 – 2 x 20 = 210 mm = 0.21 mkhối lượng thanh số 3 = SLx1.677x10-3d 24xLxR = 36 x 624x0.21 x7850 x10 6 = 1.677kg/1000 =Tấn+ Thanh hiệu số 4 : 2 móc cẩu 14, L = 1000mmSakuraDự Toán Sakurakhối lượng thanh số 4 = SLxd 24xLxR = 2 x 14 24x1x7850 x10 6 = 2.41kg/1000 =2.41x10-3 Tấn+ Thanh hiệu số 5 : bản thép 920x150x8khối lượng thanh số 5 = 1x920x150x8x7850x109 = 8.666kg/1000 =8.666x10-3 Tấn.+ Thanh hiệu số 6 : thép ống mũi cọc 125, L = 500khối lượng thanh số 6 = SLx1.92kg/1000=1.92x10-3d 24xLxR = 1x 25 24x0.5 x7850 x10 6 =Tấn.+ Thanh hiệu số 7 : đai xoắn 16, L = 2000khối lượng thanh số 7 = SLx0.466x10-3d 24xLxR = 1x 624x 2 x7850 x10 6 = 0.446kg/1000 =Tấn.+ Thanh hiệu số 8 : ống thép 140x5, L = 50Vậy tổng kết:Thanh thép có 10 mm = 8.3x10-3 + 1.677x10-3 + 0.466x10-3 = 10.443x10-3 tấn.Thanh thép có 18 mm = 0.046 + 2.41x10-3 = 0.048 tấn.Thanh thép có >18 mm = 1.92x10-3 tấnBản thép = 8.666x10-3 tấn. Mã hiệu: tra ( cốt thép + cọc + đúc sẵn) AG.13111 : Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông đúc sẵn cột, cọc, cừ, xà dầm, giằng,đường kính ≤10mm= 271 x 10.443x10-3 = 2.83 tấn. AG.13121 : Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông đúc sẵn cột, cọc, cừ, xà dầm, giằng,đường kính ≤18mm= 271 x 0.048= 13.008 tấn. AG.13131 : Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông đúc sẵn cột, cọc, cừ, xà dầm, giằng,đường kính >18mm= 271 x 1.92x10-3 = 0.52 tấn. AG.53111 : Sản xuất mặt bích đặc, khối lượng ≤ 10kg= 271 x 8.666x10-3 = 2.347 tấn.Ván khuôn cọcSakuraDự Toán Sakura- Ván khuôn cọc = 271 x 3 x 7 x 0.25 = 1422.75/100 = 14.22 ( 100m 2)- Ván khuôn mũi cọc: 271 x ½ x 0.25 x 0.25 = 8.468/100 = 0.085 ( 100m 2)- Ván khuôn bịt đầu cọc = 0.25 x 0.25 = 0.0625/100 = 6.25x10 -4 ( 100m2) Mã hiệu: tra ( cốt thép + cọc + đúc sẵn) AG.31121 : 'Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn gỗ, ván khuôn cọc, cột= 14.22 + 0.085 + 6.25x10-4 = 14.30 ( 100m2)2. Khối lượng ép cọc.Tra cứu ĐM 1776/2007 trước – Phần Thuyết Minh chương III – Công Tác Đóng Cọc- Định mức đóng cọc bằng máy tính cho 100m cọc ngập đất, đoạn cọc không ngập đấthao phí, nhân công, máy thi công nhân hệ số 0.75 so với định mức đóng cọc tương ứng. Hao phívật liệu cọc tính theo thiết kế.- Khi đóng, ép cọc xiên thì định mức nhân công, máy thi công được nhân hệ số 1.22 so vớiđịnh mức đóng cọc tương ứng;- Trường hợp phải dùng cọc dẫn để đóng cọc âm thì định mức nhân công, máy thi côngđóng, ép cọc dẫn được nhân hệ số 1.05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Trong bảngđịnh mức chưa tính đến công tác gia công chế tạo cọc dẫn.- Định mức đóng cọc bằng máy đóng cọc trên mặt nước chưa tính đến công tác làm sànđạo, xà kẹp, phao nổi.- Trong hao phi vật liệu khác đã tính đến hao phí vật liệu đệm đầu cọc, chụp đầu cọc.Khối lượng ép cọc = tổng chiều dài cọc = số lỗ cọc x độ sâu 1 lỗ cọc.Độ sâu 1 lỗ cọc = 7000+300-500-150-400 = 6250 mm = 6.25m khối lượng ép cọc = 271 x 6.25 = 1396.75 m/100 = 16.93 (100m) Mã hiệu: tra ( cốt thép + cọc + đúc sẵn) AG.31121 : Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn gỗ, ván khuôn cọc, cột.3. Khối lượng đập đầu cọc.Khối lượng đập đầu cọc = số lỗ cọc × tiết diện cọc × chiều dày đập cọc.= 271 × ( 0.25 × 0.25) × 0.4 = 6.775 m3 AA.22211 : Phá dỡ kết cấu bê tông có cốt thép bằng máy khoan bê tôngSakuraMục đích khi sử dụng cách tính khối lượng bê tông
Khi thi công bất kỳ công trình xây dựng nào? Nhất là các công trình có quy mô lớn, các chủ thầu, kỹ sư công trình và gia chủ đều quan tâm đến cách tính này. Bởi cách tính này sẽ mang đến nhiều ý nghĩa thiết thực dưới đây:
- Dự toán được số lượng bê tông cần thiết cho công trình
- Kiểm tra sự chênh lệch giữa số lượng bê tông dự toán đã phê duyệt và số lượng bê tông thực tế.
- Gia chủ sẽ có sự chuẩn bị tốt nhất về mặt kinh tế, để mua nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình thi công.
- Giúp việc quản lý giữa chủ thầu và gia chủ minh bạch, rõ ràng hơn.
Tính khối lượng bê tông
Tính khối lượng bê tông móng
Đối với móng đơn
Trong xây dựng, móng đơn là một trong những loại móng được sử dụng phổ biến. Đây là loại móng nông, được sử dụng để chống đỡ cột hoặc cụm các cột đứng sát nhau. Mục đích của loại móng này là chịu tải trọng và chống đỡ cho các công trình như nhà ở, cột điện, mố trụ cầu…Về hình dáng, móng có thể là hình vuông, hình tròn hoặc hình chữ nhật.
Về cách tính cho loại móng này, tùy thuộc vào cấu kiện của móng. Cụ thể như sau:
Với cấu kiện bê tông dạng lập phương
– Công thức tính sẽ áp dụng như sau:
- V = Số lượng cấu kiện x Chiều dài x Chiều rộng x Độ cao
Với cấu kiện phức tạp khác
- V = Diện tích mặt bằng cấu kiện x Chiều cao
Đối với đài móng
Để hiểu hơn về cách tính này, chúng tôi đưa ra ví dụ cụ thể về cách tính cách tính áp dụng cho 5 đài móng như hình vẽ dưới đây. (Đơn vị tính là mm).
- Diện tích mặt bằng móng đài Đ3: S = 1*0,7+(1+0,43)*0,6/2 = 1,129 m2
- Tổng khối lượng bê tông 05 đài Đ3:
Vbt = 5*((1*0,7+(1+0,43)*0,6/2))*0,7 = 3,9515 m3
Bài viết liên quan: Cách tính vật liệu xây nhà đơn giản nhất hiện nay
Tính khối lượng bê tông đổ đường
Đối với trường hợp này, chúng ta sẽ có 2 cách tính:
Cách 1: Tính 1 khối bê tông trải đều sẽ được bao nhiêu m2:
C1 tính thể tích khối đổ:
- V = DxRxH (m3)
Trong đó:
- Vbt: thể tích bê tông
- D: Chiều dài của hạng mục cần đổ
- R: Chiều rộng của khối đổ
H chiều cao hoặc chiều dày của hạng mục (0.2 – 0.3 m cho đường, 0,08 – 0,14 cho sàn nhà dân dụng…)
Ví dụ: Cần đổ 1 đoạn đường bê tông dài 100m, rộng 3,5m, dày 20cm= 0,2m
=> Khối lượng cần dùng là: Vbt = DxRxh = 100×3,5×0,2= 70m3 (70 khối)
Cách 2: Khối lượng bê tông chia cho độ dày của hạng mục sẽ ra được diện tích bề mặt.
Tiếp tục ví dụ trên: 70/0.2=350 m2
Tính khối lượng bê tông sàn
Đối với thi công sàn, công thức tính có dạng như sau:
- V = D x R x H (m3)
Với Vbt = Diện tích của kết cấu x Chiều cao.
Trong đó:
- D: Chiều dài của công trình cần thi công
- R: Chiều rộng của khối bê tông;
- H: Chiều cao hoặc chiều dày của hạng mục (Từ 0.2 – 0.3m cho đường và 0.08 – 0.14m đối với nhà dân dụng).
- Vbt = Số lượng thành phần x chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Ví dụ:
Tính khối lượng bê tông sàn theo các thông số được minh họa trong ảnh dưới đây, độ dày của sàn là 12cm.
Áp dụng công thức thể tích bê tông sàn V= Dài x Rộng x Cao.
Ta có:
- Trục A-C: 4,88*13,78*0,12 = 8,0696 m3
- Trục C-D: 1,9*8,25*0,12 = 1,881 m3
- Vỉa sàn: ((13,78+2*0,41)*2+4,88+1,9+6,78)*0,41*0,12 = 2,1038 m3
- Trừ ô sàn cầu thang: -3,19*2,7*0,12 = – 1,0335 mm3
- Trừ Giao cột (12 cột): – 12*0,22*0,22*0,12 = -0,0697 m3
=> Tổng cộng: Vbt sàn = 10,9512 m3
Tính khối lượng bê tông cột
Công thức tính được áp dụng như sau:
- V = Số lượng * Chiều cao * Tiết diện cột
Ví dụ:12 cột tiết diện 220×220 mm; Chia làm 3 loại cột C1, C2 và C2A với số lượng như hình vẽ, đơn vị tính mm. Tính khối lượng bê tông cột.
Áp dụng công thức trên ta có:
- Cột C1: 4*12,267*0,22*0,22 = 2,3749 m3
- Cột C2: 8*13,244*0,22*0,22 = 5,1281 m3
- Cột C3: 2*11,2*0,22*0,22 = 1,0842 m3
=>Tổng cộng (12 cột): Vbt cột = 8,5872 m3
Tính khối lượng bê tông cọc vuông bê tông cốt thép
Ví dụ: Một công trình xây dựng có nhu cầu sử dụng 62 cọc vuông bê tông cốt thép tiết diện 200×200. Mỗi cọc dài 12m được chia làm 3 đoạn gồm 1 đoạn Đ1 (4m), 2 đoạn Đ2 (4m). Tính khối lượng bê tông cần dùng cho 62 cọc này.
Dựa vào các thông số được minh họa trong hình vẽ, ta có:
- Vbt 62 cọc = Vbt Đ1 (62CK) + Vbt Đ2 (124CK)
- Vbt Đ1 = 62 x 4x 0,2 x0,2 + 62 x 1/3 x 0,2 x 0,2 x 0,4= 10,2507m3
- Vbt Đ2 = 124 x 4 x 0,2 x 0,2 = 19,84m3
=> Tổng Vbt 62 cọc = 10,2507 + 19,84 = 30,0907m3
Như vậy Kosago vừa chia sẻ đến các bạn cách tính khối lượng bê tông cho từng hạng mục cụ thể. Hy vọng với những cách tính trên, có thể giúp các bạn dự toán được khối lượng bê tông cần dùng cũng như có sự chuẩn bị nhất định về mặt kinh tế. Mọi thông tin thắc mắc liên hệ đến hotline 0986.168.007 để được giải đáp toanf bộ những thắc mắc đó một cách nhanh nhất.
Chia sẻ:
Từ khóa » Trọng Lượng Cọc Bê Tông Ly Tâm
-
Cọc Cừ Bê Tông Ly Tâm Dự ứng Lực
-
Thông Số Kỹ Thuật Cọc Ly Tâm D400 Và D500 Và D600
-
Thông Số Kỹ Thuật Và Bản Vẽ Cọc Ly Tâm D350
-
Thông Số Kỹ Thuật Cọc Ly Tâm, Cọc Dự ứng Lực - Công Ty Biken Việt Nam
-
Thông Số Kĩ Thuật Cọc Ly Tâm Dự ứng Lực
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 7888:2014 Cọc Bê Tông Ly Tâm ứng Lực ...
-
Cọc Ly Tâm Là Gì?
-
Cọc Bê Tông Ly Tâm - Phan Vũ
-
Tiêu Chuẩn Và Quy Trình ép Cọc Bê Tông Ly Tâm - LinkedIn
-
Thông Số Kỹ Thuật Và Báo Giá Cọc Ly Tâm D500 Và D600 - Hừng Sáng
-
Báo Giá Cọc Bê Tông Ly Tâm Năm 2022
-
Cọc Ly Tâm Là Gì ? ưu điểm Ra Sao