Cách Tính Mật độ Dân Số Rồi Tính Dùm Mình Trung Du Và Miền Núi Phía ...
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay nguyễn thị dung 9 tháng 7 2020 lúc 14:09 cách tính mật độ dân số rồi tính dùm mình Trung du và miền núi phía Bắc 95.266,8 11.804 Đồng bằng sông Hồng 21.060 11.804 Bắc Trung Bộ 44376,8 10473 Duyên hải miền Trung 44376,8 5.608 Tây Nguyên 54.641,0 5.608 Đông Nam Bộ 23.590,7 16.128 Đồng bằng sông Cửu Long 40.576 17.590Đọc tiếpcách tính mật độ dân số rồi tính dùm mình
Trung du và miền núi phía Bắc | 95.266,8 | 11.804 |
Đồng bằng sông Hồng | 21.060 | 11.804 |
Bắc Trung Bộ | 44376,8 | 10473 |
Duyên hải miền Trung | 44376,8 | 5.608 |
Tây Nguyên | 54.641,0 | 5.608 |
Đông Nam Bộ | 23.590,7 | 16.128 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.576 | 17.590 |
- Cô 3 minh hiếu
Cho bảng số liệu:
Các vùng | Diện tích (*) (Km2) | Dân số trung bình (Nghìn người) |
Cả nước | 330.966,9 | 91.713 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 95.266,8 | 11.804 |
Đồng bằng sông Hồng | 21.060 | 11.804 |
Bắc Trung Bộ | 44376,8 | 10473 |
Duyên hải miền Trung | 44376,8 | 5.608 |
Tây Nguyên | 54.641,0 | 5.608 |
Đông Nam Bộ | 23.590,7 | 16.128 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.576 | 17.590 |
Tính mật độ dân số các vùng và cả nước năm 2015.
Xem chi tiết Lớp 10 Địa lý Địa lý tự nhiên 1 0 Gửi Hủy Trúc Quỳnh 20 tháng 7 2020 lúc 12:54Công thức tính mật độ dân số:
MDDS = Dân số vùng /Diện tích vùng tương ứng (người / km2)
Các vùng | Mật độ dân số (người/km2) |
Cả nước | 277 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 124 |
Đồng bằng sông Hồng | 994 |
Bắc Trung Bộ | 204 |
Duyên hải miền Trung | 207 |
Tây Nguyên | 103 |
Đông Nam Bộ | 684 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 433 |
- Hoàng Gia Bảo
Cho bảng số liệu sau:
Vùng | Diện tích (km2) | Dân số (Nghìn người ) | Mật độ dân số (Người/km2) |
Cả nước | 330.966,9 | 91.713,3 | 277,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 21.060,0 | 20.925,5 | 994,0 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 95.266,8 | 11.803,7 | 124,0 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 95.832,4 | 19.658,0 | 205,0 |
Tây Nguyên | 54.641,0 | 5.607,9 | 103,0 |
Đông Nam Bộ | 23.590,7 | 16.127,8 | 684,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.576,0 | 17.590,4 | 434,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Vùng đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất trong các vùng.
B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất.
C. Mật độ dân số cao nhất là vùng Đông Nam Bộ.
D. Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng nhất cả nước.
Xem chi tiết Lớp 0 Địa lý 1 0 Gửi Hủy Nguyễn Vũ Thu Hương 11 tháng 8 2017 lúc 7:08Đáp án B
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Vùng đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất trong các vùng => Sai.
- Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất => Đúng
- Mật độ dân số cao nhất là vùng Đông Nam Bộ => Sai.
- Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng nhất cả nước => Sai.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Hoàng Gia Bảo
Dựa vào hình 20.2 (SGK trang 73), cho biết mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Xem chi tiết Lớp 9 Địa lý 1 0 Gửi Hủy Nguyễn Vũ Thu Hương 24 tháng 7 2019 lúc 9:31
Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp 4,9 lần mật độ trung bình của cả nước , gấp 10,3 lần mật độ trung bình của Trung du và miền núi Bắc Bộ; gấp 14,5 lần mật độ trung bình của Tây Nguyên.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Hoàng Gia Bảo
Cho bảng số liệu sau:
Vùng | Diện tích (km2) | Dân số (Nghìn người) | Mật độ dân số (Người/ km2) |
Cả nước | 330. 966,9 | 91. 713,3 | 277,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 21. 060,0 | 20. 925,5 | 994,0 |
Trung du và miền núi phía bắc | 95. 266,8 | 11. 803,7 | 124,0 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 95. 832,4 | 19. 658,0 | 205,0 |
Tây Nguyên | 54. 641,0 | 5. 607,9 | 103,0 |
Đông Nam Bộ | 23. 590,7 | 16. 127,8 | 684,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40. 576,0 | 17. 590,4 | 434,0 |
Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất trong các vùng.
B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất.
C. Mật độ dân số cao nhất là vùng Đông Nam Bộ.
D. Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước.
Xem chi tiết Lớp 0 Địa lý 1 0 Gửi Hủy Nguyễn Vũ Thu Hương 12 tháng 9 2017 lúc 9:46Đáp án B
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Le Tran
Vị trí địa lý
Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lý khá đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với 3 tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây và Vân Nam của Trung Quốc ở phía bắc, phía tây giáp Lào, phía nam giáp Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ, phía đông giáp Vinh Bắc Bộ.
Việc phát triển mạng lưới giao thông vận tải sẽ giúp cho việc thông thương trao đổi hàng hóa dễ dàng với các vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc trung Bộ, cũng như giúp cho việc phát triển nền kinh tế mở.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, với thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
Đúng 1 Bình luận (0) Gửi Hủy Huy Nguyen 29 tháng 1 2021 lúc 18:50Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình:
- Trung du và miền núi phía Bắc bao gồm vùng núi Tây Bắc và vùng đồi núi Đông Bắc.
- Tây Bắc là một vùng gồm chủ yếu là núi trung bình và núi cao. Đây là nơi có địa hình cao nhất, bị chia cắt nhất và hiểm trở nhất Việt Nam. Các dạng địa hình phổ biến ở đây là các dãy núi cao, các thung lũng sâu hay hẻm vực, các cao nguyên đá vôi có độ cao trung bình. Dãy núi cao và đồ sộ nhất là dãy Hoàng Liên Sơn với nhiều đỉnh cao trên 2500m, đỉnh núi cao nhất là Fansipan (3143m).
- Vùng đồi núi Đông Bắc gồm chủ yếu là núi trung bình và núi thấp. Khối núi thượng nguồn sông Chảy có nhiều đỉnh cao trên dưới 2000m là khu vực cao nhất của vùng. Từ khối núi này ra tới biển là các dãy núi hình cánh cung thấp dần về phía biển. Có bốn cánh cung lớn là cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn và cánh cung Đông Triều.
- Chuyển tiếp từ vùng núi Đông Bắc tới đồng bằng sông Hồng, từ Vĩnh Phú đến Quảng Ninh là những dải đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. Đây là vùng trung du điển hình của nước ta, ranh giới rất khó xác định.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Huy Nguyen 29 tháng 1 2021 lúc 18:51Khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới chịu ảnh hưởng của gió mùa. Chế độ gió mùa có sự tương phản rõ rệt: Mùa hè gió mùa Tây Nam nóng khô, mưa nhiều, mùa đông gió mùa Đông Bắc lạnh, khô, ít mưa. Chế độ gió tạo ra thời tiết có phần khắc nghiệt, gây nên khô nóng, hạn hán, sương muối gây trở ngại cho sản xuất và sinh hoạt.
Đúng 1 Bình luận (0) Gửi Hủy Xem thêm câu trả lời- Menna Brian
Vùng Đồng bằng Sông Hồng không tiếp giáp với :
A. Vịnh Bắc Bộ
B. Thượng Lào
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc bộ
Xem chi tiết Lớp 9 Địa lý 7 0 Gửi Hủy ๖ۣۜHả๖ۣۜI 29 tháng 11 2021 lúc 9:16D
Đúng 3 Bình luận (0) Gửi Hủy Minh Hồng 29 tháng 11 2021 lúc 9:17D
Đúng 1 Bình luận (0) Gửi Hủy 𝓫𝓪̣𝓷 𝓷𝓱𝓸̉ ('・ω・') 29 tháng 11 2021 lúc 9:18D
Đúng 1 Bình luận (0) Gửi Hủy Xem thêm câu trả lời- Câu C3
Dựa vào hình 20.2, cho biết Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?
Xem chi tiết Lớp 9 Địa lý Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng 2 0 Gửi Hủy Trần Nguyễn Bảo Quyên 5 tháng 6 2017 lúc 16:46Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp:
- Gần 4,9 lần mật độ trung bình của cả nước.
- Hơn 10,3 lần mật độ trung bình của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- 14,5 lần mật độ trung bình của Tây Nguyên.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Tuyết Nhi Melody 5 tháng 6 2017 lúc 16:47Trả lời:
Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng gấp:
-Gần 4,9 lần mật độ trung bình của cả nước.
-Hơn 10,3 lần mật độ trung bình của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
-14,5 lần mật độ trung bình của Tây Nguyên.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Nhật Văn
- So sánh mật độ dân số của ĐB sông Hồng với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, cả nước?
- Nhận xét trình độ dân cư, xã hội của vùng ĐB sông Hồng?
- Nêu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng?
- Nêu những thuận lợi, khó khăn về đặc điểm dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế, xã hội?
Xem chi tiết Lớp 9 Địa lý 1 0 Gửi Hủy Dark_Hole 22 tháng 11 2023 lúc 20:21Tham khao:
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,78 lần trung bình cả nước. gấp 10,3 lần Trung du miền núi Bắc Bộ và 14,6 lần Tây Nguyên.
Dân cư:
+ Vùng tập trung dân cư đông đúc với mật độ dân số cao nhất cả nước (1179 người/km2).
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước (1,1% <1,4%) nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
- Xã hội:
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị cao, trên mức trung bình cả nước (9,3 > 7,4%).
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn cả nước (26%<26,5%).
+ Thu nhập bình quân đầu người vẫn còn thấp (280,3 nghìn đồng < 295 nghìn đồng), cho thấy sự chênh lệch lớn về mức sống của các bộ phận dân cư.
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn cả nước (94,5% >90,3%), trình độ người dân thành thị cao.
+ Tuổi thọ trung bình cao hơn cả nước (73,7 năm > 70,9 năm).
+ Tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp hơn mức trung bình cả nước (19,9% > 23,6%).
- Quy mô dân số: khoảng 11.5 triệu người, chiếm 14.4% dân số cả nước (năm 2002).
- Thành phần dân tộc: TDMNBB là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người:
+ Tây Bắc: Thái, Mường, Dao, Mông...
+ Đông Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông...
+ Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.
- Trình độ phát triển kinh tế của các dân tộc có sự chênh lệch:
+ Đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với địa hình đồi núi.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa vùng Đông Bắc với Tây Bắc.
- Đặc điểm:
+ Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông,... ở Tây Bắc; Tày, Nùng, Dao, Mông,... ở Đông Bắc. Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Đông Bắc có mật độ dân số cao gấp đôi Tây Bắc, nhưng tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số chỉ bằng khoảng một nửa Tây Bắc.
Các chỉ tiêu về GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Bắc đều cao hơn Tây Bắc.
Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu đã được cải thiện nhờ thành lựu của công cuộc Đổi mới.
- Thuận lợi:
+ Đồng bào các dân tộc có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
+ Đa dạng về văn hoá.
- Khó khăn:
+ Trình độ văn hoá, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
+ Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
Đúng 4 Bình luận (0) Gửi Hủy- Hoàng Gia Bảo
Cho bảng số liệu:
TỶ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2015
(Đơn vị:%)
Vùng | 2005 | 2010 | 2012 | 2015 |
Cả nước | 1,17 | 1,07 | 1,08 | 1,08 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,90 | 1,19 | 1,04 | 1,06 |
Trung du và miền núi phía bắc | 1,10 | 1,00 | 1,03 | 1,17 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 0,38 | 0,63 | 0,72 | 0,69 |
Đông Nam Bộ | 3,25 | 2,34 | 2,24 | 2,14 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 0,63 | 0,30 | 0,42 | 0,42 |
Theo bảng trên, chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Tất cả các địa phương đều có tỷ lệ gia tăng dân số giảm
B. Năm 2015, vùng Đông Nam Bộ có tỷ lệ gia tăng dân số gấp 3 lần tỷ lệ gia tăng dân số của cả nước
C. Đồng bằng sông Hồng có tỷ lệ gia tăng dân số tăng nhanh hơn Trung du miền núi phía bắc.
D. Đông Nam Bộ có tỷ lệ gia tăng dân số tăng liên tục.
Xem chi tiết Lớp 0 Địa lý 1 0 Gửi Hủy Nguyễn Vũ Thu Hương 7 tháng 11 2017 lúc 11:11Đáp án C
Qua bảng số liệu, ta thấy từ năm 2005 đến 2015:
- Đồng bằng Sông Hồng có tỷ lệ gia tăng dân số là: 1,06 – 0,9 = 0,16%
- Trung Du miền núi phía bắc có tỷ lệ gia tăng dân số là: 1,17 – 1,1, = 0,07%
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi HủyKhoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Từ khóa » Tính Mật độ Dân Số Trung Bình Của Các Vùng Năm 2015
-
Năm 2015 Dân Số Nước Ta Là 91 713 3 Nghìn Người Diện Tích Của
-
Cách Tính Mật độ Dân Số Trung Bình, Công Thức Tính - Thủ Thuật
-
Cách Tính Mật độ Dân Số Chi Tiết Nhất
-
[LỜI GIẢI] Dân Số Việt Nam Năm 2015 đạt 917 Triệu Người. Tính Mật ...
-
Dân Số Trung Bình Của Toàn Thế Giới Năm 2015 Là 7102 Triệu Người.
-
Cách Tính Mật độ Dân Số
-
HTCTTKQG – Dân Số, Mật độ Dân Số - Tổng Cục Thống Kê
-
Danh Sách Quốc Gia Theo Mật độ Dân Số – Wikipedia Tiếng Việt
-
Mật độ Dân Số Việt Nam đông Gấp 5,2 Lần So Với Thế Giới | Y Tế
-
Câu 50: Tính Mật độ Dân Số Của Khu Vực Đông Á Năm 2015 ... - Hoc24
-
Diện Tích, Dân Số Và Mật độ Dân Số Năm 2015 Và Phân Theo Xã ...
-
[PDF] Diện Tích, Dân Số Và Mật độ Dân Số Năm 2019 Phân Theo Huyện/quận ...
-
Tính Mật độ Dân Số Nước Ta Qua Các Năm. - Selfomy Hỏi Đáp
-
Dân Số - Lao động - UBND Huyện Krông Nô