Cách Tính Mật độ Xây Dựng Công Trình Như Thế Nào - Luật Toàn Quốc
Có thể bạn quan tâm
Cách tính mật độ xây dựng công trình như thế nào
16:08 16/02/2022
Cách tính mật độ xây dựng công trình đối với mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp được quy định tại Thông tư 22/2020/TT-BXD,
- Cách tính mật độ xây dựng công trình như thế nào
- Cách tính mật độ xây dựng công trình
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CÁCH TÍNH MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Câu hỏi của bạn:
Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp đó là: hiện nay quy định về cách tính mật độ xây dựng là như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cách tính mật độ xây dựng, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về cách tính mật độ xây dựng như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
- Tải Thông tư 22/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
2. Nội dung tư vấn:
Hiện nay, việc xây dựng các công trình không thể thực hiện tùy tiện mà phải tuân thủ những quy chuẩn nhất định, trong đó có quy định về mật độ xây dựng. Đây là một trong những yếu tố rất quan trọng. Vậy mật độ xây dựng là gì và cách tính mật độ xây dựng như thế nào?
2.1 Mật độ xây dựng là gì?
Tại Tiểu mục 1.4.20, mục 1.4, Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BXD có quy định:
- Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).
Như vậy, hiện nay có hai loại mật độ xây dựng đó là mật động xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị, cụ thể:
- Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).
2.2 Cách tính mật độ xây dựng như thế nào?
2.2.1 Mật độ xây dựng thuần
Tại Tiểu mục 2.6.3, mục 2.6, Điều 2 Thông tư 22/2020/TT-BXD quy định về mật độ xây dựng thuần đối với lô đất xây dựng các công trình: nhà ở riêng lẻ; nhà chung cư; công trình dịch vụ - công cộng; lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp như sau:
2.2.1.1 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | ≤90 | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
CHÚ THÍCH: Công trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần. |
2.2.1.2 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng
Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%; [caption id="attachment_194379" align="aligncenter" width="531"] Cách tính mật độ xây dựng công trình[/caption]
2.2.1.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
≤3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 75 | 65 | 63 | 60 |
19 | 75 | 60 | 58 | 55 |
22 | 75 | 57 | 55 | 52 |
25 | 75 | 53 | 51 | 48 |
28 | 75 | 50 | 48 | 45 |
31 | 75 | 48 | 46 | 43 |
34 | 75 | 46 | 44 | 41 |
37 | 75 | 44 | 42 | 39 |
40 | 75 | 43 | 41 | 38 |
43 | 75 | 42 | 40 | 37 |
46 | 75 | 41 | 39 | 36 |
>46 | 75 | 40 | 38 | 35 |
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần |
2.2.1.4 Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử dụng hỗn hợp cao tầng
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥35.000 m2 | |
≤16 | 80 | 70 | 68 | 65 |
19 | 80 | 65 | 63 | 60 |
22 | 80 | 62 | 60 | 57 |
25 | 80 | 58 | 56 | 53 |
28 | 80 | 55 | 53 | 50 |
31 | 80 | 53 | 51 | 48 |
34 | 80 | 51 | 49 | 46 |
37 | 80 | 49 | 47 | 44 |
40 | 80 | 48 | 46 | 43 |
43 | 80 | 47 | 45 | 42 |
46 | 80 | 46 | 44 | 41 |
>46 | 80 | 45 | 43 | 40 |
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn). |
Lưu ý:
- Đối với các lô đất không thuộc các trường hợp trên được phép nội suy giữa 2 giá trị gần nhất;
- Trong trường hợp công trình là tổ hợp với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo chiều cao trung bình.
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao xây dựng tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử dụng đất chung của phần đế và phần tháp không vượt quá 13 lần.
- Ngoài việc đáp ứng yêu cầu về mật độ xây dựng, đối với trường hợp lô đất xây dựng nhà chung cư và lô đất thương mại, hỗn hợp cao tầng còn phải đáp ứng điều kiện về khoảng cách giữa các dãy nhà và khoảng lùi công trình.
2.2.2 Mật độ xây dựng gộp
Được quy định tại tiểu mục 2.6.4 như sau:
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên là 5%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên chuyên đề là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp lý có liên quan, nhưng không quá 5%
Tóm lại, mật độ xây dựng được quy định với mỗi loại công trình là khác nhau, do đó, để xác định chính xác mật độ xây dựng cần phải xác định được loại công trình xây dựng là gì.
Bài viết tham khảo:
- Khoảng cách giữa các tòa nhà khi xây dựng là bao nhiêu?;
- Quy định của pháp luật về xây dựng ban công;
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về cách tính mật độ xây dựng công trình:
Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.
Từ khóa » Tính Mật độ Xd
-
Cách Tính Mật độ Xây Dựng Chính Xác Nhất - Báo Lao Động
-
Tính Mật độ Xây Dựng Online - - WEDO
-
Mật độ Xây Dựng Là Gì? Cách Tính Mật độ Xây Dựng Nhà ở, Công Trình
-
Cách Tính Mật độ Xây Dựng Và Hệ Số Sử Dụng đất Mới Nhất
-
Tìm Hiểu Về Quy định Và Cách Tính Mật độ Xây Dựng Nhà Phố Năm 2022
-
Mật độ Xây Dựng Là Gì? Cách Tính Mật độ Xây Dựng Chuẩn Nhất
-
Mật độ Xây Dựng Là Gì? Cách Tính Mới Nhất Theo TT 01/2021
-
Tính Mật độ Xây Dựng – Số 1 Thiết Kế
-
Cách Tính Mật độ Xây Dựng Chính Xác Của Sở Xây Dựng
-
Cách Tính Mật độ Xây Dựng Nhà Phố Mới Nhất | XD Lạc Việt
-
Mật độ Xây Dựng Là Gì ? Cách Tính Mật độ Xây Dựng - Nhà Xinh
-
Bộ Xây Dựng Hướng Dẫn Cách Tính Mật độ Xây Dựng
-
Hướng Dẫn Cách Tính Mật độ Xây Dựng đối Với Công Trình Nhà ở ...
-
CÁCH TÍNH MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TP HCM