Cách Tính Tần Số Hoán Vị Gen - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Trường hợp xảy ra hoán vị gen ở một trong hai bên bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm):.. Kiến thức cần nhớ :.[r]
Trang 1CÁCH TÍNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN
1 Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phép lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen
Kiến thức cần nhớ : Tần số HVG( f) = Tổng tỷ lệ các loại kiểu hình có hoán vị gen
Tỷ lệ loại giao tử hoán vị = f /2
Tỷ lệ giao tử liên kết = (1- f /2)/2
Xác định kiểu gen có hoán vị gen:
(Dựa vào tỷ lệ kiểu hình ở Fa hai kiểu hình có tỷ lệ nhỏ chính là hai kiểu hình mang gen hoán vị)
Ví dụ 1 : Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn
(đồng hợp lặn) thu được đời sau: 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm Xác định tần số hoán vị gen?
Giải: Đời sau kiểu hình thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm có tỷ lệ nhỏ là kiểu hình có
hoán vị gen vậy tần số hoán vị gen (f) = 15% + 15 % = 30%
Ví dụ 2: Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây hoa đơn, tràng
hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:
1748 cây hoa kép, tràng hoa không đều
1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều
751 cây hoa kép, tràng hoa đều
749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều
Tìm tần số hoán vị gen?
Giải: Đây là phép lai phân tích f = (751+749)/1748 + 1752 +751 +749 = 0.30 = 30%
2 Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỷ lệ giao tử mang gen lặn ab:
a) Trường hợp xảy ra hoán vị cả hai bên:
Kiến thức cần nhớ :
- Được áp dụng cho thực vật, dòng tự thụ, hầu hết các loại động vật ( trừ ruồi giấm, bướm, tằm…)
- Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đây phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết cùng
(A liên kết với B, a liên kết với b)
Trang 2- Nếu loại giao tử ab nhỏ hơn 25% thì đây phải là giao tử hoán vị gen và các gen liên kết chéo
(A liên kết b, a liên kết B)
Ví dụ1 : Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
66% cây quả tròn, ngọt
9% cây quả tròn, chua
9% cây quả bầu dục, ngọt
16% cây quả bầu dục, chua
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng Xác định tần số hoán vị gen?
Giải :
Kiểu hình lặn có kiểu gen ab//ab = 16% = 0.4 ab x 04 ab => ab phải là giao tử liên kết => f = 100% - 40% x 2 = 20%
b Trường hợp xảy ra hoán vị gen ở một trong hai bên bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm,
tằm):
Kiến thức cần nhớ :
- Trường hợp này tỷ lệ giao tử giới đực và giới cái không giống nhau
- Từ tỷ lệ kiều hình mang hai tính trạng lặn ở thế hệ sau ta phân tích hợp lí về tỷ lệ giao tử
mang gen ab của thế hệ trước => f:
+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab 2
+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% - 2 ab
Ví dụ: Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiểu hình
thân xám, cánh dài Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình sau:
564 con thân xám, cánh dài
164 con thân đen, cánh cụt
36 con thân xám, cánh cụt
36 con thân đen, cánh dài
Xác định tần số hoán vị gen?
Giải: Ở loài ruồi giấm hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không xảy ra ở ruồi đựC
Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn ab//ab = 20.5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% lớn hơn 25% đây là giao tử liên kết => f = 100% - 41% x 2 = 18%
3 Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Đem F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp, quả dài
thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2:
Trang 3a) Tần số hoán vị gen là:
A 0 % B 25% C.30% D.40%
Đáp án: B Vì f = 12,5% (cao, tròn) + 12,5% (thấp, dài) = 25%
b) Tỷ lệ loại giao tử hoán vị là:
A 12,5% B 6.25% C 37,5% D 25%
Đáp án: chọn A Vì f/2 = 25% / 2 = 12,5%
Bài 2: Đem thụ phấn F1 có kiểu gen là AB//ab có kiểu hình hoa tím, kép thu được F2 với tỷ lệ
59% hoa tím, kép : 16% hoa tím, đơn : 16 % hoa vàng, kép : 9% hoa vàng, đơn Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2:
a) Tính tần số hoán vị gen là:
A 40% B.20% C 30% D 10%
Đáp án: chọn A Vì kiểu hình vàng, đơn ab//ab = 0,09 = 0,3 x 0,3
=> f = 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40 %
b) F1 tạo ra các loại giao tử theo tỷ lệ nào
A Ab = AB = aB = ab = 25% B AB = ab = 30% ; Ab = aB = 20%
C AB = ab = 40%; Ab= aB = 10% D AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%
Đáp án: Chọn B Vì giao tử hoán vị = f/2 = 40%/2 = Ab = aB = 20%, giao tử liên kết = (100% -
40%)/2 = AB = ab = 30%
Bài 3: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính
trạng thân đen Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường
Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm:
121 thân xám, cánh dài
124 thân đen, cánh ngắn
29 thân đen, cánh dài
30 thân xám, cánh n Tần số hoán vị gen là:
A 19,4% B 20% C 21% D 22%
Đáp án: Chọn a Vì f = (30 +29)/(121 + 124 +30 +29) x100% = 19,4%
Từ khóa » Công Thức Tính Bài Toán Hoán Vị Gen
-
Công Thức Hoán Vị Gen Chính Xác Nhất - TopLoigiai
-
Công Thức Giải Nhanh Liên Kết Gen, Hoán Vị Gen - Lib24.Vn
-
Phương Pháp Giải Các Bài Tập Di Truyền Hoán Vị Cơ Bản
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Hoán Vị (P2)
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Hoán Vị Gen Hay, Chi Tiết
-
Công Thức Giải Bài Toán Hoán Vị 3 Cấp Gen - Tài Liệu Text - 123doc
-
Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Hoán Vị Gen
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Chi Tiết, Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 12
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen
-
Hoán Vị - Chỉnh Hợp - Tổ Hợp: Công Thức Và Bài Tập
-
Bài Tập Hoán Vị Gen (khi Biết Bố Mẹ đều Dị Hợp Hai Cặp Gen)
-
Phương Pháp Giải Nhanh Dạng Bài Tìm Tần Số Hoán Vị Gen Có Bài Tập ...
-
Bài Tập Hoán Vị Gen - SlideShare
-
Công Thức Giải Nhanh Chuyên đề Di Truyền - Hoán Vị Gen