Cách Viết CV Tiếng Nhật - Viết Sơ Yếu Lý Lịch Bằng Tiếng Nhật

Home » Văn hóa Nhật Bản » Cách viết CV tiếng Nhật – Viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Nhật

Cách viết CV tiếng Nhật

Sơ yếu lý lịch (CV) trong tiếng Nhật được gọi là 履歴書 (Rirekisho) là một trong những yếu tố rất quan trọng của bộ hồ sơ xin việc. Nó sẽ cho thấy những thông tin cơ bản như bạn là ai, quá trình học vấn và công tác ra sao, những phẩm chất năng lực của bạn thế nào để nhà tuyển dụng bước đầu xem xét, cân nhắc xem bạn có phù hợp với công việc hay không. Do vậy, việc viết CV là mối quan tâm của rất nhiều bạn trẻ. Trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu một số từ vựng cũng như Cách viết CV tiếng Nhật theo nhiều mẫu CV tiếng Nhật để các bạn tham khảo.

Cách viết CV tiếng Nhật - Viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Nhật

CV mẫu, các bạn có thể down tại đây : CV tiếng Nhật mẫu

Hoặc mẫu sơ yếu lý lịch tiếng Nhật gửi cho công ty Nhật để làm Visa tại đây : mẫu cv tiếng Nhật để sang Nhật

Sơ yếu lý lịch tiếng Nhật

Đầu tiên, để tạo ấn tượng tốt bạn nên trình bày CV của mình một cách hệ thống và chứa đựng các thông tin rõ ràng. Tránh trình bày những chi tiết quá dài dòng, vô nghĩa. Mẫu sơ yếu lý lịch bằng tiếng Nhật thường chứa những phần thông tin sau:

Thông tin chung

Mục lục :

  • 1 Thông tin chung
  • 2 学歴 (Gakureki ): Quá trình học tập
  • 3 Một số từ cần biết khi học cách viết CV bằng tiếng Nhật:
  • 4 Cách viết CV tiếng Nhật (tiếp theo)
  • 5 職歴(Shokureki): Quá trình làm việc tự thuật
  • 6 免許–資格(Menkyo – shikaku): Chứng chỉ, bằng cấp
  • 7 特技(Tokugi): Kỹ năng đặc biệt
  • 8 本人希望記入欄(Honnin kibō kinyū ran): Nguyện vọng
  • 9 Các phần khác

(1) 記入日(Kinyū-bi – Ngày viết)…..日現在 (Nichigenzai- – ngày hiện tại)

Vd: 2018年12月15日現在

(2) 氏名(Shimei): Tên, nhập Tên của bạn theo tiếng anh (tiếng Việt không dấu vào đây). Phần ふりがな Các bạn nhập tên của các bạn theo phiên âm. Các bạn có thể tham khảo bài viết : Cách chuyển tên việt sang tên tiếng Nhật.

(3) 生年月日(Seinengappi) hay đôi lúc là 誕生日(Tanjōbi): Ngày tháng năm sinh

Về cách viết bạn có 2 cách để viết năm. Cách thứ nhất là viết số năm theo lịch phương Tây như bình thường. Cách thứ hai là bạn viết năm theo niên hiệu của đời vua giống như người Nhật. Chẳng hạn từ năm 1989 đến nay được viết là 平成 (Heisei), nếu bạn sinh vào trước năm 1989 thì đó là thời 昭和 (Showa). Người Nhật thì thích dùng lịch theo niên hiệu của họ hơn.

Vd: 平成24年6月15日 ngày 15 tháng 6 năm Bình Thành thứ 24 (tức 15/06/2012).

昭和56 8月3日ngày 3 tháng 8 năm Chiêu Hòa thứ 56 (tức 3/8/1981)

Các bạn có thể tham khảo bài cách tra năm dương lịch sang lịch Nhật để tra năm của mình trong lịch Nhật

Khoanh tròn 男 ( otoko – nam) hoặc 女( onna- nữ)

(4) 写真(Shashin): ảnh thẻ cá nhân, dán ở chỗ quy định. Kích cỡ ảnh thường được ghi trong ô mẫu đó. Bạn có thể dùng ảnh 3×4 để dán vào đó.

国籍(Kokuseki): Quốc tịch : ベトナム

(5) 現住所 (Genjūsho): Địa chỉ hiện tại, nên viết thông tin liên lạc của bạn bằng tiếng Việt không dấu để họ gửi thư tới

連絡先(Renrakusen): Thông tin liên lạc, điền tên người họ có thể lên lạc, nên điền tên mình vào (tiếng Việt không dấu)

電話(denwa) hoặc 電話番号(Tenwabangō): số điện thoại. Nếu gửi cho công ty tại Nhật. Các bạn nên chuyển về dạng số quốc tế : +84.983….

メールアドレス(Mēruadoresu) : địa chỉ email

Lưu ý: Những nơi có chữ ふりがな (furigana-phiên âm) bạn có thể viết hoặc để trống.

Thông thường, các mẫu sơ yếu lý lịch dùng để xin việc thường chứa đựng những chi tiết về quá trình cũng như kinh nghiệm làm việc của ứng viên. Nó được gọi là 職務経歴書 (Shokumu keirekisho), việc trình bày chi tiết các công việc từng trải qua và kinh nghiệm thu thập được càng nhiều càng tốt sẽ giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng để nâng cao cơ hội nhận được việc của mình.

学歴 (Gakureki ): Quá trình học tập

Ghi lại quá trình học tập của bạn từ trước đến nay theo thứ tự các mốc thời gian và tên trường bạn đã học. Nên ghi trình độ học vấn cao nhất lên phần đầu để gây chú ý.

Vd: 1991-1995年/貿易ル大学 từ 1991 – 1995 : đại học Ngoại Thương

Một số từ cần biết khi học cách viết CV bằng tiếng Nhật:

小学校 (Shōgakkō) trường tiểu học

中学校 (Chūgakkō) trường trung học cơ sở

高等学校 (Kōtō gakkō) trường trung học phổ thông

大学 (Daigaku) trường đại học

学部 (Gakubu) ngành, khoa

学士 (Gakushi) Cử nhân

Thực ra chỉ cần ghi lý lịch đại học và cao học là đủ, nếu bạn không có thì ghi từ tiểu học.

Vd: 経営学士 (Keiei gakushi): Cử nhân ngành quản trị kinh doanh

Một số từ vựng tiếng Nhật chỉ tên trường đại học hoặc ngành học:

経済 (Keizai): Kinh tế

外国語 (Gaikoku-go): ngoại ngữ

国際関係 (Kokusai kankei): quan hệ quốc tế

法(Hō): luật

工(Kō): kỹ thuật

Cách viết CV tiếng Nhật (tiếp theo)

職歴(Shokureki): Quá trình làm việc tự thuật

….年-現在: Từ năm …. đến hiện tại

Bạn điền những thông tin như tên công ty đã làm, chức vụ hay công việc cụ thể được giao

Ví dụ:

・・・・で働いた経験があります. De hataraita keiken ga arimasu.

Đã từng có kinh nghiệm làm việc ở….

・・・・でのインターンシップを行いました. De no intānshippu o okonaimashita.

Đã từng thực tập ở…..

・・・・でのボランティア活動を行い増ました. De no borantia katsudō o okonai zōmashita.

Đã từng tham gia các hoạt động tình nguyện tại…

役職名(Yakushokumei): Vị trí

部署名(Bushomei): Phòng ban

Bạn cũng có thể chia cột theo ngày tháng và trình bày như hình minh họa. Trong phần này, để đơn giản thì bạn chỉ cần ghi tên công ty bằng tiếng Nhật giống như mẫu trên cũng được.

Về việc rời khỏi chỗ làm cũ bạn có thể đưa ra một số lý do như: リストラ(risutora – công ty tái cơ cấu) hay 契約満了により退社 (Keiyaku manryō ni yori taisha – rời công ty do hết hợp đồng). Tránh đưa vào CV lý do 解雇(kaiko – bị sa thải) dễ làm mất cảm tình. Để tránh đi sâu vào nguyên nhân hãy trả lời một cách chung chung là 一身上の都合により退社(Isshinjō no tsugō ni yori taisha – nghỉ việc bởi lý do cá nhân). Lý do nghỉ việc các bạn không cần phải đưa vào lý lịch. Nhà tuyển dụng sẽ hỏi khi dự phỏng vấn. Như vậy bạn sẽ chuẩn bị trước được 1 câu 😀 (Tham khảo : Phỏng vấn tiếng Nhật : Những câu hỏi thường gặp)

免許資格(Menkyo – shikaku): Chứng chỉ, bằng cấp

Liệt kê ra những bằng cấp và chứng chỉ bạn đã đạt được. Nếu làm việc tại Nhật Bản thì một trong những thứ vô cùng quan trọng là 日本語能力試験(Nihon gonōryokushiken – chứng chỉ năng lực Nhật Ngữ). Ngoài ra, bạn cần viết thêm các bằng cấp chuyên môn của mình hoặc các chứng nhận khác mà bạn có. Bằng lái xe cũng thường được viết đầu tiên trong phần này, bằng lái xe ô tô nhé 😛 vì bên Nhật rất cần :D.

特技(Tokugi): Kỹ năng đặc biệt

…の読解と会話両方に秀でています. (No dokkai to kaiwa ryōhō ni hīdete imasu): Đọc thông viết thạo… Thêm vào thứ tiếng bạn có năng lực sử dụng tốt (mặc dù không có chứng chỉ).

パソコンを使いこなせます(Pasokon o tsukaikonasemasu):Sử dụng thành thạo máy tính.

Chẳng hạn:

高度なマイクロソフトオフィスの技術 (Kōdona Maikurosofuto ofisu no gijutsu): Sử dụng phần mềm Microsoft Office nhuần nhuyễn.

マイクロソフトワード/エクセル/アクセス/パワーポイントの知識 (Maikurosofutowādo, ekuseru, akusesu, pawāpointo no chishiki): Am hiểu và thông thạo Microsoft Word, Excel, Acess, Power Point.

優れたコミュニケーション力 (Sugureta komyunikēshon-ryoku): Khả năng giao tiếp tốt/tuyệt vời.

プレゼンテーション能力(Purezentēshon nōryoku): Kỹ năng thuyết trình

交渉能力 (Kōshō nōryoku): Khả năng đàm phán

Nếu không tuyệt vời thì các bạn có thể thay bằng できる – có thể 😀

本人希望記入欄(Honnin kibō kinyū ran): Nguyện vọng

勤務部署(Kinmu busho): Bộ phận làm việc

勤務地 (Kinmuchi): Nơi làm việc

Một số công ty có nhiều chi nhánh khắp nơi nên bạn có thể đề xuất nơi mà bạn muốn làm việc.

給与(Kyūyo): Tiền lương

Trong trường hợp bạn cảm thấy tự tin vào năng lực và giá trị bản thân bạn có thể viết 年収 + số +万円以上であればと思っております(Nenshū ….man-en ijōdeareba to omotte orimasu – Tôi muốn thu nhập hàng năm là ….vạn yên (man) hoặc nhiều hơn).

Nếu ngại sự đòi hỏi và muốn đề đạt khi trực tiếp phỏng vấn thì bạn nên viết vào CV là ご相談させて頂きたいと思っております (Go sōdan sa sete itadakitai to omotte orimasu). Cụm này có nghĩa là mức lương sẽ được thỏa thuận giữa hai bên. Hoặc không cần đề cập tới vấn đề lương ở đây nếu nhà tuyển dụng không yêu cầu.

Phần nguyện vọng nếu không có nguyện vọng đặc biệt, bạn có thể để trống.

Các phần khác

Khi tham khảo mẫu và Cách viết CV bằng tiếng Nhật bạn cũng có thể bắt gặp những từ:

配偶者の有無 (Haigūsha no umu): Tình trạng hôn nhân.

Bạn điền hoặc đánh dấu vào những từ cho sẵn (ở mẫu CV đánh máy) như: 独身 (Dokushin – độc thân) hay 既婚 (Kikon – đã kết hôn) hoặc đôi khi có mục 配偶者 (vợ hoặc chồng) bạn sẽ viết hoặc khoanh tròn 有(Yū – trong trường hợp có) và 無(mu -không).

配偶者の扶養義務 (Haigūsha no fuyō gimu): Người phụ thuộc kinh tế, chọn 有 hoặc 無. Nếu có thì điền vào phần 扶養家族数 (Fuyō kazokusū – số người) ở phía trên.

通勤時間 (Tsūkin jikan) : Thời gian đi lại (ước lượng thời gian bạn di chuyển từ nhà đến nơi làm việc)

賞罰(Shōbatsu – thành tích và kỷ luật)

志望の動機 (Shibō nó dōkì – lý do ứng tuyển)

保護者(Hogosha – người bảo lãnh, người tham khảo) kèm thông tin liên lạc. Nếu có hãy trình bày ngắn gọn, trung thực. Điều này sẽ được đánh giá cao.

Trong sơ yếu lý lịch bằng tiếng Nhật bạn cũng có thể thêm mục 趣味 (shumi – sở thích) hay 好きな学科(Sukina gakka – các chủ đề bạn quan tâm) cho phong phú.

Vậy là Tự học tiếng Nhật online vừa tổng hợp giúp bạn một số từ vựng cũng như cấu trúc viết một bản sơ yếu lý lịch đơn giản. Từ các cách thức căn bản này, bạn có thể tham khảo để biết Cách viết CV bằng tiếng Nhật hoàn hảo cho mình sao cho gây được ấn tượng tốt nhất cho nhà tuyển dụng.

Mặc dù có sự tham khảo nhiều nguồn nhưng đôi khi không thể tránh khỏi sai sót ngoài ý muốn, thế nên chúng tôi rất hoan nghênh những phản hồi góp ý từ phía các bạn. Hy vọng bài viết ” Cách viết CV bằng tiếng Nhật” đã phần nào gỡ bỏ những băn khoăn và sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình hoàn thiện hồ sơ xin việc.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong loạt bài về phỏng vấn tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Cv Trong Tiếng Nhật Là Gì