Cách Viết đoạn Văn Và Từ Vựng Miêu Tả Mẹ Bằng Tiếng Anh - Thành Tây

Đối với mẹ – người đã sinh ra mình thì hẳn bất kì ai cũng đều dành một tình cảm đặc biệt. Thành Tây sẽ gợi ý cho bạn cách viết đoạn văn và từ vựng miêu tả mẹ và tổng hợp những bài viết về mẹ hay nhất để các bạn có thể dựa vào đây viết những đoạn văn hay của riêng mình nhé!

Nội dung chính:

  • 1. Bố cục đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh
  • 2. Những từ vựng sử dụng viết về mẹ bằng tiếng Anh
  • 3. Các mẫu câu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh hay
  • 4. Đoạn văn mẫu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

1. Bố cục đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

Tương tự như đoạn văn miêu tả quần áo bằng tiếng Anh, bố cục đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh bao gồm 3 phần là mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.

Cách viết đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh hay - từ vựng tả mẹ
Cách viết đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh hay – từ vựng tả mẹ

1.1. Phần mở đoạn

Mở đầu đoạn văn, hãy viết câu nêu luận điểm để cho mọi người biết bạn sẽ viết về mẹ. Bạn có thể giới thiệu về mẹ với một số thông tin khái quát như tên, tuổi và nghề nghiệp của mẹ.

Ví dụ:

  • My mother’s name is Hoa, she is 38 years old this year and is a tailor.Mẹ em tên Hoa, năm nay 38 tuổi làm thợ may.)

Hay một câu mở đoạn đơn giản như:

  • My mother is the person I love the most in the world.Mẹ là người tôi yêu nhất trên đời.

1.2. Phần thân đoạn

Đây là phần chính của đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh. Ở phần này, bạn hãy miêu tả kĩ hơn về hình dáng và tính cách, thói quen, sở thích của mẹ.

Dưới đây là một số gợi ý hỗ trợ bạn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh.

Miêu tả ngoại hình:

  • What does your mother look like?Mẹ của bạn trông như thế nào?
  • What are the characteristics of your mother’s face, nose, eyes…?Đặc điểm khuôn mặt, mũi, mắt… của mẹ như thế nào?
  • Mother’s hair (what color, length …)Tóc của mẹ (màu gì, độ dài …
  • What is your mother’s outfit like?Trang phục của mẹ bạn như thế nào?
  • What kind of personality is your mother?Mẹ bạn là người có tính cách như thế nào?
  • What habit does your mother usually have?Mẹ bạn thường có thói quen gì?
  • What is your mother’s hobby?Sở thích của mẹ bạn là gì?

1.3. Phần kết đoạn

Hãy kết lại đoạn văn bằng tình cảm của bạn đối với mẹ mình nhé.

Ví dụ:

  • I love my mother so much. I am very grateful and proud to be my mother’s child.Tôi yêu mẹ nhiều lắm. Tôi rất biết ơn và tự hào vì được làm con của mẹ tôi.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Những từ vựng sử dụng viết về mẹ bằng tiếng Anh

Việc có cho bản thân một vốn từ vựng tiếng Anh về tính cách và ngoại hình phong phú sẽ khiến bạn dễ dàng miêu tả mẹ bằng tiếng Anh hơn nhiều. Dưới đây là danh sách các từ vựng thông dụng, dễ hiểu và dễ sử dụng giúp bạn có thể ứng dụng khi giới thiệu về mẹ bằng tiếng Anh.

2.1. Từ vựng về tính cách sử dụng khi viết đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

  • Aggressive: Năng nổ
  • Ambitious: Tham vọng
  • Altruistic: Vị tha
  • Bad-tempered: Nóng tính
  • Boring: Nhàm chán, chán nản
  • Bossy: Hách dịch
  • Brave: Dũng cảm
  • Calm: Điềm tĩnh
Những từ vựng sử dụng viết về mẹ bằng tiếng Anh
Những từ vựng sử dụng viết về mẹ bằng tiếng Anh
  • Careful: Cẩn thận, kỹ càng
  • Careless: Bất cẩn
  • Caring: Quan tâm mọi người
  • Cautious: Thận trọng
  • Chaste: Giản dị, mộc mạc
  • Clever: Thông minh, khéo léo cư xử
  • Compassionate: Nhân ái
  • Confident: Tự tin
  • Considerate: Ân cần, chu đáo chăm sóc
  • Courteous: Nhã nhặn, lịch sự/ lịch thiệp
  • Decisive: Kiên quyết, quyết đoán
  • Diligent: Cần cù, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng
  • Emotional: Dễ xúc động, nhạy cảm
  • Faithful: Trung thực, chung thủy
  • Frank: Ngay thẳng, thẳng thắn
  • Friendly: Hòa đồng, thân thiện, cởi mở
  • Funny: Hài hước, vui vẻ
  • Generous: Rộng lượng, hào phóng (dễ tha thứ)
  • Gentle: Hiền lành, nhẹ nhàng, dịu dàng
  • Hardworking: Chăm chỉ
  • Honest: Lương thiện, Chân thật, Thật thà, Trung thực
  • Humble: Khiêm tốn
  • Humorous: Hài hước
  • Kind-hearted: Trái tim ấm áp
  • Knowledgeable: Có kiến thức
  • Industrious: Chăm chỉ, cần cù
  • Intelligent: Thông minh
  • Kind: Tốt bụng
  • Liberal: Hào phóng, rộng rãi, bao dung
  • Lovely: Yêu kiều, thú vị
  • Merciful: Bao dung, nhân từ
  • Naive: Thật thà, chất phác
  • Neat: Ngăn nắp
  • Observant: Hay quan sát, tinh ý
  • Open-minded: Cởi mở, phóng khoáng
  • Outgoing: Thoải mái, thân mật, dễ gần
  • Optimistic: Yêu đời, lạc quan
  • Patient: Nhẫn nại, kiên trì
  • Romantic: Lãng mạn
  • Sensible: Tâm lý, hiểu mọi người
  • thoughtful: suy nghĩ thấu đáo
  • Virtuous: Đoan chính, thảo hiền
  • Wise: Hiểu biết rộng

2.2. Từ vựng về ngoại hình sử dụng khi viết đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

  • Attractive: ưa nhìn, cuốn hút
  • Average/ normal/ medium height: chiều cao trung bình
  • Beautiful/ pretty: đẹp
  • Cautious: thận trọng
  • Charming: cuốn hút
  • Conscientious: chu đáo
  • Clever: khéo léo
  • Chubby: hơi béo
  • Crow’s feet/ laughter lines: vết chân chim ở khóe mắt
  • Curvy: có đường cong (nhưng mũm mĩm)
  • Fit: vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút
  • Flabby: yếu (ít tập thể dục)
  • Good looking: ưa nhìn
  • Gorgeous: lộng lẫy, rất cuốn hút
  • Ordinary: bình thường
  • Presentable: có nét thông minh
  • Shapely: có eo nhỏ
  • Short: thấp
  • Slender: nhìn khỏe mạnh
  • Tall: cao
  • Tattooed: có hình xăm
  • Thin/ skinny/ slim: gầy
  • Well-built: to cao hơn người bình thường
  • Wrinkles: nếp nhăn
  • Young: trẻ trung
  • Photogenic: ăn ảnh
  • Pale skin: nhợt nhạt
  • Tanned skin: da ngăm
  • Light-brown skin: da vàng (Châu Á)
  • Dark skin: da tối
  • Light skin: da sáng
  • Short black: tóc đen, ngắn
  • Long black: tóc đen, dài
  • Grey hair: tóc muối tiêu
  • Fair hair: tóc nhạt màu
  • Wavy brown hair: tóc nâu xoăn sóng
  • Curly hair: tóc xoăn
  • Pigtails: tóc buộc ở hai bên
  • Plait: tóc tết
  • Small nose: mũi nhỏ
  • Long nose: mũi dài
  • Straight nose: mũi thẳng
  • Turned-up nose: mũi hếch
  • Hooked nose: mũi khoằm và lớn
  • Curved lips: môi cong
  • Small mouth: miệng nhỏ, chúm chím
  • Thin lips: môi mỏng
  • Full lips: môi dày, đầy đặn
  • Large mouth: miệng rộng

Tham khảo thêm về các bài viết khác:

  • Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Luật
  • Từ vựng tiếng Anh về Môi trường
  • Từ vựng tiếng Anh về nhập cư, di cư

Nose

Mouth, Lips

3. Các mẫu câu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh hay

  • My mother’s name is…Tên của mẹ tôi là ../ Mẹ tôi là …
  • She is… years old.Bà ấy … tuổi.
  • She is tall and thin.Bà ấy cao và gầy.
  • My mother is very sure.Mẹ tôi rất đảm đang.
  • My mom likes to cook in her spare time.Mẹ tôi thích nấu ăn khi rảnh rỗi.
  • My mother has long black hair.Mẹ tôi có mái tóc đen dài.
Các mẫu câu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh
Các mẫu câu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh
  • Even though Mom is busy, she still takes us out regularly.Dù mẹ bận rộn nhưng vẫn đưa chúng tôi đi chơi.
  • She is always friendly with everyone so everyone loves her.Bà luôn thân thiện với mọi người nên mọi người đều yêu quý bà.
  • At work, my mother is very serious.Trong công việc mẹ tôi rất nghiêm túc.
  • My mom always prepares breakfast for us.Mẹ luôn làm bữa sáng cho chúng tôi.
  • I love my mother so much.Tôi yêu mẹ của tôi rất nhiều.
  • When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know.Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.
  • Mother is the heartbeat in the home.Người mẹ chính là nhịp đập trái tim của mỗi tổ ấm.
  • To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power.Viết về mẹ của tôi giống như viết về một cơn bão khi đang có năng lượng trọn vẹn.
  • We are born of love; love is our mother.Chúng ta được sinh ra bởi tinh yêu, tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta.
  • A mother’s arms are more comforting than anyone else’s.Vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kỳ thứ gì khác.
  • A mother understands what a child does not say.Một người mẹ sẽ hiểu điều mà con lình không nói ra.
  • Mother is one to whom you hurry when you are troubled.Mẹ là người bạn sẽ nhanh chóng tìm tới khi bạn gặp rắc rối.
  • To the world, you are a mother, but to our family, you are the world.Đối với thế giới ngoài kia, mẹ chỉ là mẹ, nhưng vời gia đình mình, mẹ là cả thế giới.

4. Đoạn văn mẫu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

4.1. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 1

My mother is the one who I love most in my life. For what she’s done, she deserved with the whole world. My mother is a 43-year-old household wife. She’s tall, slim and especially she has a beautiful long black hair. She always smile thus everyone consider her a friendly person. My mom loves every members of the family with all her heart. She agreed to be a household woman instead of working out. My mother takes care of the household chores. She wakes up earliest in the morning and goes to bed at night. And during the day, she’s very busy. I remember once when my mother got sick so nobody did the house work and everything went to crazy. From then, my father and I join hand to help mother whenever we have free time. She’s really happy about that. When I was a kid, mom taught me to play piano at each weekend. I still remember the songs which includes many childhood’s experiences. Not only taught me to play piano, she also taught me to be a better human. I love the moral stories that she told me before I fell asleep every night. We really appreciate mother’s effort, patience and her hard work to conserve the family’s happiness. My mother is an indispensable part of my life. When I grow up, I want to be a woman like her.

Mẹ tôi là người mà tôi yêu quý nhất trong cuộc đời này. Với những gì đã làm, bà xứng đáng có cả thế giới. Mẹ tôi là một bà nội trợ 43 tuổi. Bà cao, ốm và đặc biệt bà có một mái tóc dài đen rất đẹp. Bà lúc nào cũng cười vì vậy mọi người nhận định bà là một người thân thiện. Mẹ tôi yêu quý tất cả các thành viên trong gia đình bằng cả trái tim. Bà đồng ý trở thành một người nội trợ thay vì ra ngoài làm việc. Mẹ tôi chăm lo tất cả công việc nhà. Bà là người dậy sớm nhất vào buổi sáng và đi ngủ muộn nhất vào buổi tối. Và trong ngày, bà rất bận rộn. Tôi nhớ có một lần mẹ tôi bị bệnh mà không ai làm công việc nhà và mọi thứ rất lộn xộn. Kể từ đó, bố và tôi cùng chung tay giúp mẹ làm việc nhà bất cứ khi nào chúng tôi có thời gian rảnh. Mẹ tôi rất vui về điều đó. Khi tôi còn bé, mẹ dạy tôi chơi piano vào mỗi dịp cuối tuần. Tôi vẫn còn nhớ những bài hát chứa đựng những kỷ niệm tuổi thơ. Không chỉ dạy tôi chơi đàn mẹ còn dạy tôi trở thành một người tốt. Tôi rất yêu thích những câu chuyện đạo đức mà mẹ kể cho tôi nghe mỗi tối trước khi đi ngủ. Chúng tôi trân trọng những nỗ lực, kiên nhẫn và công việc mệt mỏi của mẹ để giữ gìn hạnh phúc gia đình. Mẹ tôi là một phần không thể thiếu trong cuộc đời của tôi. Khi tôi lớn lên tôi muốn trở thành một người phụ nữ như bà.

Bài dịc

4.2. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 2

My mother is the person I admire most. She devoted a lot of time and energy to the upbringing of my two brothers and me. Despite working hard, she always made time to teach us many useful things that are necessary and important in our later lives. Moreover, she is a good role model for me to follow. She always tries to get on well with people who live next door and help everyone when they are in difficulties, so most of them respect and love her. I admire and look up to my mother because she not only brings me up well but also stands by me and gives some help if necessary. For example, when I encounter some difficulties, she will give me some precious advice to help me solve those problems. She has a major influence on me and I hope that I will inherit some of her traits.

Mẹ tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất. Mẹ đã cống hiến nhiều thời gian và sức lực vào việc dạy dỗ tôi và hai anh trai tôi. Mặc dù làm việc vất vả nhưng bà ấy đã luôn dành thời gian để dạy chúng tôi nhiều điều bổ ích mà cần thiết và quan trọng trong cuộc sống sau này của chúng tôi. Hơn nữa, mẹ là một tấm gương cho tôi noi theo. Mẹ luôn cố gắng sống hòa thuận với những người hàng xóm bên cạnh và giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn cho nên hầu hết mọi người tôn trọng và yêu quý bà ấy. Tôi ngưỡng mộ và kính trọng mẹ tôi không chỉ bởi vì bà nuôi dưỡng tôi tốt mà mẹ còn bên tôi và đưa ra sự giúp đỡ nếu cần thiết. Ví dụ như khi tôi gặp những khó khăn thì mẹ sẽ đưa ra những lời khuyên quý giá giúp tôi giải quyết những vấn đề đó. Mẹ có ảnh hưởng lớn tới tôi và tôi hi vọng rằng tôi sẽ thừa hưởng được một số nét tính cách của mẹ.

Bài dịc

4.3. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 3

People say: “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know” and I totally agree. I love my mother a lot and I know she does so. My mom is no spring chicken, but she is slim and very attractive. She has a straight nose and a small mouth which both make her become a charming woman every now and then. Mother is always one to whom I hurry when I am troubled. This is because she is a thoughtful and patient person who always gives me good advice.

Tổng hợp những đoạn văn mẫu tả mẹ hay nhất
Tổng hợp những đoạn văn mẫu tả mẹ hay nhất

Bài dịch

Mọi người nói rằng: “Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.”, tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều và tôi biết bà ấy cũng vậy. Mẹ tôi giờ đây không còn trẻ nữa nhưng bà ấy có một thân hình gầy và trông rất cuốn hút. Bà ấy có chiếc mũi thẳng cùng với đó là một chiếc miệng nhỏ, cả hai điều này đã khiến mẹ tôi trở nên rất xinh đẹp bất kể có là trước đây hay bây giờ. Mẹ luôn là người tôi nhanh chóng tìm đến mỗi khi có rắc rối. Đó là lý do mẹ tôi rất hiểu chuyện đồng thời kiên nhẫn, người luôn cho tôi lời khuyên đúng đắn.

4.4. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 4

The one I love most is my mother. She is tall and rather thin. She is a warm kindly person with an oval face and long-silky hair. My mother loves us very much. She is used to staying up late and getting up early to earn money and take care of us. She is strict thanks to that we are educated into good people. I will try to study well to satisfy my mother’s faith.

Người mà tôi yêu quý nhất là mẹ tôi. Mẹ tôi cao, hơi gầy. Gương mặt trái xoan hiền lành phúc hậu và mái tóc dài óng mượt. Mẹ tôi rất yêu thương chúng tôi. Mẹ thức khuya dậy sớm vất vả để kiếm tiền và chăm sóc cho chúng tôi. Mẹ tuy là người nghiêm khắc nhưng nhờ vậy mà chúng tôi nên người. Tôi sẽ cố gắng học thật giỏi để không phụ lòng tin của mẹ.

Bài dịc

4.5. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 5

My mother is definitely one of the best people in my life. She is now in her late 40s but she is still charming and beautiful. I always love her tanned skin and her long brown hair. To me and my dad, my mother is the heartbeat in my home. This is because she is a caring and sensible person who always takes care of our family and understands me. In addition, my mother is also clever and hard-working. Honestly, I really want to grow old and be like my mom.

Mẹ tôi là một trong những người tuyệt nhất cuộc đời tôi. Bà ấy hiện giờ đã ở những năm cuối tuổi tứ tuần nhưng vẫn đẹp và quyến rũ. Tôi luôn yêu thích làn da ngăm và mái tóc dài màu nâu của mẹ. Đối với tôi và bố, mẹ tôi chính là nhịp đập của căn nhà. Đó là vì bà ấy là người rất biết quan tâm và thấu hiểu, bà ấy luôn chăm sóc cả nhà và hiểu tôi. Ngoài ra, mẹ tôi còn thông minh và chăm chỉ nữa. Thật lòng, tôi rất muốn trường thành sẽ giống như mẹ mình.

Bài dịc

4.6. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 6

I always believe that we are born of love and love is our mother. To describe my mother, she is the best woman in my life. Despite being a chaste woman, she is still gorgeous with her red hair and light skin. She also has a small tattoo on her left arm. In addition, my mom is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends every day. Maybe that’s why she is popular and has a lot of good friends.

Tôi luôn tin rằng chúng ta được sinh ra bởi tình yêu và tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta. Để miêu tả về mẹ tôi, bà ấy là người phụ nữ tuyệt nhất trong đời tôi. Mặc dù là một phụ nữ giản dị, bà ấy luôn cuốn hút và lộng lẫy với mái tóc cam và làn da trắng của mình. Bà ấy còn có một hình xăm nhỏ trên cánh tay trái nữa. Ngoài ra, mẹ tôi là một người thân thiện và thích nói, bà ấy muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Có lẽ đó là lý do mẹ tôi được nhiều người yêu quý và bà ấy Có rất nhiều bạn tốt.

Bài dị

4.7. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 7

My mom is definitely a humorous person who always wants to make us smile whenever we don’t. When I was young, she usually hugged us and told us bedtime stories. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short blonde hair and her curved lips. She is also a compassionate person who taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too.

Mẹ tôi chắc chắn là một người vui tính, bà luôn muốn làm chúng tôi cười mỗi khi chúng tôi không cười. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ tôi êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc vàng cắt ngắn và bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Ngoài việc vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa.

Bài dịc

4.8. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 8

Everyone who is born in this life has a mother because it is her mother who gave | me this life. Me too, my mother is the most wonderful person for me, she allowed me to be born, grow up, and live in the loving embrace of her family. My mother is over 30 | years old this year, her job is to sell fruit in the market. It is very hard work, she gets up early in the morning to bring the goods to the market, and until late at night, she will deliver the goods. Because she often wakes up early, she looks very thin, has a dark complexion, and appears a few wrinkles. Every time I have school off, I go to the market to help my mother look after the goods. I hope I can help her so that she can rest more.

Ai được sinh ra trên cuộc đời này đều có mẹ, vì mẹ chính là người đã cho ta cuộc sống này. Em cũng vậy, mẹ chính là người tuyệt vời nhất đối với em, mẹ đã cho em được sinh ra, được lớn lên và được sống trong vòng tay yêu thương của gia đình. Mẹ em năm nay đã ngoài 30 tuổi, công việc của mẹ là bản hoa quả ngoài chợ, công việc đó rất vất vả, buổi sáng mẹ dậy thật sớm để sắp hàng mang ra chợ, đến tối muộn mẹ mới dọn hàng về. Vì hay thức khuya dậy sớm nên trông dáng mẹ rất gầy, nước da sạm đi và xuất hiện vài nếp nhăn. Mỗi buổi được nghỉ học em đều ra chợ phụ mẹ trông hàng, em mong sao có thể giúp đỡ mẹ để mẹ được nghỉ ngơi nhiều hơn.

Bài dịch

4.9. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 9

In my family, my mother is the person I love the most. This year she is over thirty years old, but she is still very young. Petite figure. | Oval face, radiant, Smooth black hair is always neatly combed. Her dark eyes look at me in a gentle and affectionate way. She wakes up early every day to clean and prepare breakfast for the whole family. Mom COoks very well, I like the mother shrimp soup that she cooks the most. At night, my mother often teaches me to study, which lesson I do not understand, she teaches me right away. Then she put me to sleep with fairy tales that she told me, wings my dreams. I love my mom so much and I try to pick a lot of ten-point flowers to give her.

Trong gia đình em, mẹ là người mà em yêu quý nhất. Năm nay mẹ đã ngoài ba mươi tuổi rồi nhưng mẹ còn trẻ lắm. Dáng người nhỏ nhắn. Khuôn mặt trái xoan, rạng rỡ. Mái tóc đen mượt lúc nào cũng được chải gọn gàng. Đôi mắt đen nhánh nhìn em thật | hiền từ và đấy trìu mến Thường ngày mẹ dậy thật sớm để dọn dẹp và chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà. Mẹ nấu ăn rất ngon, em thích nhất món canh bí tôm của mẹ nấu. Tối đến, mẹ thường dạy em học bài, bài nào em chưa hiểu mẹ giảng cho em ngay. Rồi mẹ đưa em vào giấc ngủ với những câu chuyện thần tiên mà mẹ kế, chắp cánh những ước mơ cho em. Em rất yêu mẹ và cố gắng hái được nhiều bông hoa điểm mười để tặng mẹ.

Bài dịch

4.10. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 10

My mother is thirty-seven years old and is a lawyer for the Hanoi Bar Association. Mother has a tall and slender figure, round black eyes, and short hair. Mother is gentle, gentle but very strict. Every morning she gets up early and prepares to take her to school. Mom works a lot but is always dedicated, meticulous, and attentive to everything, so everyone loves her. When the city lights up, my mother comes home. Although very tired, she still cooks, cleans the house, and guides me to review. I love her very much, so I always try to study hard and be obedient so that she will always be happy.

Mẹ em ba mươi bảy tuổi, là một luật sư của đoàn luật sư Hà Nội. Mẹ có dáng người cao mảnh mai, đôi mắt tròn đen, mái tóc ngắn gọn. Mẹ hiền lành, dịu dàng nhưng rất nghiêm khắc. Sáng nào mẹ cũng dậy sớm, chuẩn bị đưa em đi học. Mẹ làm việc rất nhiều nhưng luôn tận tụy, tỉ mỉ và chỉn chu với mọi việc, nên ai cũng quý mến mẹ. Khi thành phố lên đèn, mẹ mới về nhà, mặc dù rất mệt, nhưng mẹ vẫn nấu ăn, dọn nhà và hướng dẫn em ôn bài. Em rất thương mẹ, nên em luôn cố gắng chăm học và ngoan ngoãn để mẹ luôn vui.

Bài dịch

4.11. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 11

My mother is the greatest woman I know. She is over 40 this year, but her appearance and soul are still like a young woman. I’ve always loved her mother’s shiny black hair and glittering eyes. To me and my dad, my mom is like the heartbeat. Mom always takes good care of my family and understands everyone. My mother is also a hard worker. Mom works and takes care of the family all day, but at night still has the habit of reading. I love my mother so much. I am very grateful and proud to be my mother’s child.

Mẹ tôi là người phụ nữ tuyệt vời nhất mà tôi biết. Bà năm nay đã ngoài 40 nhưng ngoại hình và tâm hồn vẫn như một thiếu nữ. Tôi luôn yêu thích mái tóc đen óng và đôi mắt long lanh của mẹ. Đối với tôi và bố, mẹ tôi giống như nhịp đập của trái tim vậy. Mẹ luôn chăm sóc gia đình tôi chu đáo và thấu hiểu mọi người. Mẹ tôi cũng là người chăm chỉ. Mẹ làm việc và chăm sóc gia đình cả ngày nhưng buổi tối vẫn có thói quen đọc sách. Tôi yêu mẹ nhiều lắm. Tôi rất biết ơn và tự hào vì được làm con của mẹ tôi.

Bài dịch

4.12. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 12

My mother is the woman who sacrificed for me all her life. My mother is 42 years old but still young and beautiful. Her appearance is quite tall and slender. In particular, I really like my mom’s hair because it’s a bit brown and curly which looks really nice. My mother is a polite person, she is always friendly with everyone. My mother is a doctor, she always needs to care for her patients. Although work at the hospital was busy, my mother still took good care of me and my family. When I was a child, she always hugged me and told me fairy tales before sleeping. In her free time, my mother often comes over to her friend’s house to talk. I love my mother so much and I will always try to please her.

Mẹ tôi là người phụ nữ đã hi sinh cho tôi suốt cuộc đời. Mẹ tôi 42 tuổi những vẫn còn trẻ và đẹp. Ngoại hình của bà khá cao và mảnh khảnh. Đặc biệt, tôi rất thích mái tóc của mẹ tôi vì nó hơi nâu và xoăn trông rất đẹp. Mẹ tôi là người lịch thiệp, bà cũng luôn thân thiện với mọi người. Mẹ tôi là một bác sĩ, bà luôn cần cần chăm sóc cho bệnh nhân của mình. Mặc dù công việc tại bệnh viện bận bịu nhưng mẹ vẫn chăm chóc cho tôi và gia đình chu đáo. Khi tôi còn ngủ, bà ấy luôn ôm tôi và kể cho tôi nghe những câu chuyện cổ tích trước khi ngủ. Vào lúc rảnh rỗi, mẹ tôi thường sang nhà bạn nói chuyện. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều và tôi sẽ luôn cố gắng làm mẹ tôi vui lòng.

Bài dịch

4.13. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 13

My mother is the woman I cherish in my life. My mother is 38 years old, but due to her hard work, her face has appeared with many wrinkles. My mother is gentle and considerate. Mom loves me immeasurably. She is always trying to make me happy. She loved, taught me to be human, and sacrificed everything for me to have the best condition. My mother is like a friend who always shares and encourages me.

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh
Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

Bài dịch

Mẹ tôi là người phụ nữ mà tôi luôn trân trọng trong cuộc đời mình. Mẹ tôi năm nay 38 tuổi nhưng do vất vả nên khuôn mặt mẹ đã xuất hiện nhiều nếp nhăn. Đôi tay của mẹ cũng chai sạn do làm việc vất vả. Mẹ tôi là người hiền dịu và chu đáo. Mẹ yêu thương tôi vô bờ bến. Bà luôn cố gắng làm tôi hạnh phúc. Bà yêu thương,dạy dỗ tôi lên người và hi sinh cho tôi mọi thứ để tôi có điều kiện tốt nhất. Mẹ tôi giống như một người bạn, luôn chia sẻ và động viên tôi.

4.14. Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 14

The person I love the most is my mother. She is 40 years old and is a teacher. My mother’s appearance is tall and thin. I like the picture of my mother wearing ao dai to school with long black hair. My mother is knowledgeable and calm. Whenever I have difficult homework, she calmly teaches me to understand. The times when I made a mistake, my mother did not scold me, but slowly reminded me and analyzed my wrong place. My mother is also a humorous person. She used to make fun of my dad and me to laugh. I’ve always wanted to be the same woman as my mother.

Người mà tôi yêu quý nhất chính là mẹ tôi. Bà năm nay 40 tuổi và là một giáo viên. Dáng người mẹ cao, hơi gầy. Tôi thích nhất hình ảnh mẹ mặc áo dài đến trường cùng mái tóc đen dài ngang lưng. Mẹ tôi là người hiểu biết và điềm đạm. Mỗi khi tôi có bài tập khó, bà bình tĩnh giảng bài cho tôi hiểu. Những lần tôi mắc lỗi, mẹ không mắng tôi mà từ từ nhắc nhở, phân tích cho tôi thấy chỗ sai của mình. Mẹ tôi cũng là người có tính hài hước. Bà ấy thường chọc cho bố tôi và tôi cười nghiêng ngả. Tôi luôn muốn trở thành người phụ nữ như mẹ của tôi vậy.

Trên đây là phần tổng hợp từ vựng miêu tả mẹ hay nhất, bên cạnh đó thanhtay.edu.vn cũng cung cấp cho bạn những từ vựng, mẫu câu để viết đoạn văn miêu tả mẹ hay nhất. Bạn hãy tham khảo ngay nhé, chúc các bạn học tập tốt!

Bài dị

Từ khóa » đoạn Văn Ngắn Tả Mẹ Bằng Tiếng Anh