Cách Viết Về Sở Thích Bằng Tiếng Anh Hay Và Súc Tích Nhất

5/5 - (1 vote) Cách viết về sở thích bằng tiếng Anh hay và súc tích nhất

Sở thích là một trong những chủ đề giới thiệu bản thân phổ biến trong tiếng Anh. Đây là một chủ đề đơn giản, dễ ăn điểm. Tuy nhiên một số bạn vẫn gặp lỗi khi gặp chủ đề này do dùng từ đơn giản, sử dụng nhiều câu đơn. Làm sao để khắc phục được tình trạng này. Hãy tham khảo cách viết về sở thích bằng tiếng Anh hay giúp bạn chinh phục điểm 10 đơn giản. 

Bố cục bài viết về sở thích bằng tiếng Anh

Mục lục bài viết

  • Bố cục bài viết về sở thích bằng tiếng Anh
  • Một số từ vựng với chủ đề sở thích
  • Một số cấu trúc giới thiệu về sở thích bằng tiếng Anh
  • Tham khảo một số bài viết về sở thích bằng tiếng Anh
    • Bài viết số 1
    • Bài viết số 2
    • Bài viết số 3
    • Bài viết số 4
    • Bài viết số 5

Một bài viết mạch lạc là một bài viết có bố cục rõ ràng, đầy đủ ba ý mở bài, thân bài, và kết bài. Dựa theo bố cục này, bài viết của bạn cũng tránh tình trạng bỏ sót ý trong quá trình viết. 

Bài viết về sở thích bằng tiếng Anh bao gồm những nội dung sau:

  • Mở bài: giới thiệu về bản thân người nói
  • Thân bài: giới thiệu về các sở thích của bản thân. Làm rõ các sở thích đó bằng cách trả lời các câu hỏi sau: Bắt đầu sở thích từ khi nào? Tại sao lại có sở thích đó? Tần suất thực hiện sở thích này?
  • Kết bài: kết luận lại vấn đề, có thể mở rộng bài viết bằng cách viết về sở thích mà bạn muốn thử trong tương lai. 
viet-ve-so-thich-bang-tieng-anh
Viết về sở thích bằng tiếng Anh như thế nào
“ ”

Một số từ vựng với chủ đề sở thích

mot-so-tu-vung-ve-so-thich
Gợi ý một số từ vựng khi viết về chủ đề sở thích

Chủ đề sở thích khá đơn giản. Tuy nhiên, sử dụng những từ ngữ đơn giản này vào bài viết về sở thích trong tiếng Anh đôi khi lại không ghi được điểm cao với giám khảo. Dưới đây là một số từ ngữ hay mà bạn nên dùng trong bài viết của mình.

cheer me up làm cho ai vui vẻ
a creative hobby sở thích sáng tạo
collect sth sưu tập…
do quite a lot of + V-ing tôi thường làm gì đó…
go camping đi cắm trại
compete with thi đấu với ai
socialize with giao lưu với ai
make my own clothes tự may quần áo
make hand-made products làm sản phẩm thủ công
taking photos chụp ảnh
capture special moments lưu lại những khoảnh khắc đặc biệt
in my spare / leisure/ free time trong thời gian rảnh rỗi
take up hobby bắt đầu sở thích…
play chess chơi cờ
do sports chơi thể thao
play computer games chơi game online
surf the internet lướt web
chill out with friends đi chơi với bạn bè
make cakes làm bánh
do arts and crafts làm đồ handmade
eat out đi ăn ở ngoài
street food đồ ăn đường phố
practice +V-ing/Noun thực hành/luyện tập…
Delicious ngon
Cyclesarkl đạp xe
refreshing thư giãn
Weather Fine fain thời tiết tốt đẹp
Stay alone ở 1 mình
Reduce stress  giảm căng thẳng

Một số cấu trúc giới thiệu về sở thích bằng tiếng Anh

Không chỉ chú ý đến vốn từ vựng mà bạn nên sử dụng những cấu trúc hay để ghi điểm. Theo đó, bài viết về sở thích bằng tiếng Anh có dùng những câu phức sẽ gây được ấn tượng tốt hơn. Bạn có thể tham khảo một số cấu trúc gợi ý sau đây của AMA

  • One of my hobbies is to tv-inf/ is + V-ing: Một trong những sở thích của tôi là
  • I’ve joined a club where I can + V-inf: tôi vừa tham gia 1 câu lạc bộ nơi tôi có thể…
  • It is a really fascinating hobby for people who…: đó thực sự là một sở thích thú vị cho những người mà….
  • I took up +hobby when I was at secondary school: tôi đã bắt đầu sở thích này khi tôi học cấp 2
  • I enjoy (hobby/noun phrase) because (clause of reason): Tôi thích (sở thích) bởi vì lí do)
  • I love to (verb phrase) because it’s so (adj): tôi yêu (làm gì đó) bởi vì nó rất (tính từ)
  • (hobby) is my favorite hobby because (noun phrase): A là sở thích của tôi vì….
  • Whenever I am +V-ing, I feel (adj): bất cứ khi nào tôi đang làm A, tôi cảm thấy…
  • I started (gerund phrase) at the age of (number) When I was (with sb prepositional phrase): tôi đã bắt đầu (sở thích A) vào tuổi (bao nhiêu ? A: đang sống (với ai đó, cụm giới từ)

Tham khảo một số bài viết về sở thích bằng tiếng Anh

Bài viết số 1

What I like most in my free time is to cook for my family members. Because I’m very busy with my studies during the week, weekends are the only time I can gather with my extended family and enjoy delicious food. Besides, I’m interested in going jogging in the park. It’s relaxing. When the weather is fine, I love outdoor activities such as going camping or fishing, but if the weather is awful, I prefer indoor activities like reading books or surfing the internet. I prefer to stay with my friends because we have many things in common so we can get around the city or go to cafes together to chat about everything or to take our selfie to post on facebook/keep sweet memories. On weekdays I’m quite busy with my study at university, so I don’t have much time for my hobbies. Sometimes, I do exercise in the morning to boost my work energy for the entire day ahead.

viet-ve-so-thich-nau-an-bang-tieng-anh
Viết về sở thích nấu ăn

Bản dịch nghĩa

Điều tôi thích nhất trong thời gian rảnh rỗi là nấu ăn cho các thành viên trong gia đình. Vì tôi rất bận rộn với việc học trong tuần nên cuối tuần là thời gian duy nhất tôi có thể quây quần bên đại gia đình và thưởng thức những món ăn ngon. Ngoài ra, tôi thích chạy bộ trong công viên. Thật thư giãn. Khi thời tiết đẹp, tôi thích các hoạt động ngoài trời như cắm trại hoặc câu cá, nhưng nếu thời tiết xấu, tôi thích các hoạt động trong nhà như đọc sách hoặc lướt internet. Mình thích ở cùng bạn bè hơn vì chúng mình có nhiều điểm chung nên có thể cùng nhau đi dạo phố hay đến quán cà phê tán gẫu đủ thứ hoặc selfie để đăng lên facebook / lưu giữ những kỉ niệm ngọt ngào. Ngày thường, tôi khá bận rộn với việc học ở trường đại học nên không có nhiều thời gian cho những sở thích của mình. Đôi khi, tôi tập thể dục vào buổi sáng để tăng cường năng lượng làm việc cho cả ngày dài sắp tới.

Bài viết số 2

To be honest, I favour indoor over outdoor activities because I am an introvert. I tend to surf the Internet or spend time doing homework. However, sometimes it’s very boring. So I think I have to change myself. I will take part in more outdoor activities to improve my confidence. As you know, I am an introvert so I prefer to stay alone rather than with my friends. If I don’t work or go to school, I tend to sleep in or take a rest and do my personal hobbies such as watching movies, listening to music…But sometimes, I also hang out with my friends. We do quite a lot of going to cafes or restaurants to confide together. I think they all help recover my mood very well after days of hard work. On weekdays, I’m quite occupied with my study at university and my part-time job. You know I have to work my way through university. Although I am studying from home because of Covid – 19, I have to meet a deadline. Besides, I also practice my English skills for my B2 certificate every day. Because I am in my last year at university, I need to study hard to get out of school on time.

Bản dịch nghĩa 

Thành thật mà nói, tôi thích trong nhà hơn các hoạt động ngoài trời vì tôi là người hướng nội. Tôi có xu hướng lướt Internet hoặc dành thời gian làm bài tập về nhà. Tuy nhiên, đôi khi nó rất nhàm chán. Vì vậy, tôi nghĩ mình phải thay đổi bản thân. Tôi sẽ tham gia nhiều hoạt động ngoài trời hơn để cải thiện sự tự tin của mình. Như bạn biết đấy, tôi là người hướng nội nên tôi thích ở một mình hơn là đi cùng bạn bè. Nếu không đi làm hay đi học, tôi thường ngủ nướng hoặc nghỉ ngơi và thực hiện những sở thích cá nhân của mình như xem phim, nghe nhạc … Nhưng đôi khi, tôi cũng đi chơi với bạn bè. Chúng tôi khá nhiều lần đến quán cà phê hay nhà hàng để tâm sự cùng nhau. Tôi nghĩ chúng đều giúp phục hồi tâm trạng của tôi rất tốt sau những ngày làm việc mệt mỏi. Vào các ngày trong tuần, tôi khá bận rộn với việc học ở trường đại học và công việc bán thời gian của mình. Bạn biết đấy, tôi phải cố gắng học hết đại học. Mặc dù tôi đang học ở nhà vì Covid – 19 tuổi, tôi phải đáp ứng thời hạn. Bên cạnh đó, tôi còn rèn luyện khả năng tiếng Anh để lấy chứng chỉ B2 mỗi ngày. Vì em đang học năm cuối đại học nên em cần học hành chăm chỉ để có thể ra trường đúng giờ.

“ “

Bài viết số 3

What I like most in my spare time is watching films. I’m especially into comedies and romantic films. It recovers my mood when I feel sad and stressed. Sometimes, I go to the cinema with my friends to enjoy special movies. Well, I favor outdoor over indoor activities. My studies are very stressful, so when I have the opportunity, I tend to go out to relieve my mood. I am especially crazy about going camping or fishing because they give me the feeling of being one with nature, helping me feel cheerful and refreshed. I prefer to stay with my friends. We do quite a lot of chilling out to go shopping, drink coffee and enjoy street food together. Everywhere we go, we also take our selfie and post it on social networks to record special moments. On weekdays, I’m quite occupied with my study at university, so I don’t have much time for my hobbies. Sometimes, I visit a relative’s home if I am not on night duty at the hospital or do exercise in the morning to stay healthy and stay fit.

viet-ve-so-thich-xem-phim-bang-tieng-anh
Viết về sở thích xem phim bằng tiếng anh

Xem thêm Giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Điều tôi thích nhất khi rảnh rỗi là xem phim. Tôi đặc biệt thích phim hài và phim lãng mạn. Nó phục hồi tâm trạng của tôi khi tôi cảm thấy buồn và căng thẳng. Thỉnh thoảng, tôi cùng bạn bè đi xem phim để thưởng thức những bộ phim đặc sắc. Chà, tôi thích các hoạt động ngoài trời hơn các hoạt động trong nhà. Việc học hành của tôi rất căng thẳng nên khi có cơ hội, tôi thường ra ngoài để giải tỏa tâm trạng. Tôi đặc biệt thích đi cắm trại hoặc câu cá vì chúng mang lại cho tôi cảm giác hòa nhập với thiên nhiên, giúp tôi cảm thấy vui vẻ và sảng khoái. Tôi thích ở với bạn bè của tôi hơn. Chúng tôi thường xuyên đi mua sắm, uống cà phê và thưởng thức các món ăn đường phố cùng nhau. Đi đâu chúng tôi cũng selfie và đăng lên mạng xã hội để ghi lại những khoảnh khắc đặc biệt. Ngày thường, tôi khá bận rộn với việc học ở trường đại học nên không có nhiều thời gian cho những sở thích của mình. Thỉnh thoảng, tôi đến thăm nhà một người thân nếu tôi không phải trực đêm ở bệnh viện hoặc tập thể dục vào buổi sáng để giữ sức khỏe và giữ dáng.

Bài viết số 4

I’m crazy about physical activities so I spend a lot of time playing sports because it is a good way for me to do wonders for my mental and physical health. Moreover, it helps me not only strengthen my immune system but also keep fit. When the weather is fine, I am into outdoor activities such as going swimming, jogging or playing sports. But if the weather is awful, I prefer indoor activities like watching films, reading comics or listening to music. Being an open-minded person, I prefer to stay with my friends because we have a lot in common so we can go shopping together or gossip about everything. Besides, staying with my friends is a good way for me to recover my mood when I’m upset or stressed from studying. On weekdays, I’m quite occupied with my study at university so it’s hard for me to spend a lot of time with my hobbies but I always try to spend as much time as possible doing yoga every afternoon.

Bản dịch nghĩa

Tôi cuồng các hoạt động thể chất nên tôi dành nhiều thời gian chơi thể thao vì đó là cách tốt để tôi làm nên điều kỳ diệu cho sức khỏe tinh thần và thể chất của mình. Hơn nữa, nó không chỉ giúp tôi tăng cường hệ miễn dịch mà còn giữ được vóc dáng. Khi thời tiết tốt, tôi tham gia các hoạt động ngoài trời như đi bơi, chạy bộ hoặc chơi thể thao. Nhưng nếu thời tiết xấu, tôi thích các hoạt động trong nhà hơn như xem phim, đọc truyện tranh hoặc nghe nhạc. Vốn là người cởi mở nên tôi thích ở cùng bạn bè hơn vì chúng tôi có nhiều điểm chung nên có thể cùng nhau đi mua sắm hay buôn chuyện đủ thứ. Bên cạnh đó, ở bên bạn bè là cách tốt để tôi phục hồi tâm trạng mỗi khi buồn bực, căng thẳng vì học hành. Vào các ngày trong tuần, tôi khá bận rộn với việc học ở trường đại học nên tôi khó có thể dành nhiều thời gian cho sở thích của mình nhưng tôi luôn cố gắng dành nhiều thời gian nhất có thể để tập yoga vào mỗi buổi chiều.

Bài viết số 5

What I like most in my spare time is learning about topics that I am interested in such as football, guitar, Chinese history… Besides, I also go hiking with my parents if the weather is fair. I find that time meaningful and refreshing. When the weather is fine, I prefer outdoor activities such as hiking, jogging,… but if the weather is awful, I prefer indoor activities like watching movies, reading books, or sleeping in. Depending on my mood, if I have spare time when I’m sad, I tend to be on my own to have more space and don’t want my mood to affect others. And when I’m in a good mood, I favour going out or eating out and taking pictures with my friends. On weekdays I am occupied with my study at university, so I don’t have much time for my hobbies. Sometimes, I go shopping for essentials to relieve stress.

viet-ve-so-thich-doc-sach-bang-tieng-anh
Viết về sở thích đọc sách trong tiếng anh

Bản dịch nghĩa 

Điều mình thích nhất khi rảnh rỗi là tìm hiểu về các chủ đề mà mình hứng thú như bóng đá, đàn ghi ta, lịch sử Trung Quốc… Ngoài ra, mình còn cùng bố mẹ đi bộ đường dài nếu thời tiết thuận lợi. Tôi thấy khoảng thời gian đó thật ý nghĩa và sảng khoái. Khi thời tiết đẹp, tôi thích các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài, chạy bộ,… nhưng nếu thời tiết xấu, tôi thích các hoạt động trong nhà như xem phim, đọc sách hoặc ngủ nướng. Tùy theo tâm trạng của tôi, nếu tôi có thời gian rảnh khi nào Tôi buồn, tôi có xu hướng thu mình để có nhiều không gian hơn và không muốn tâm trạng của mình ảnh hưởng đến người khác. Và khi tâm trạng vui vẻ, tôi thích đi chơi hoặc đi ăn và chụp ảnh với bạn bè. Vào các ngày trong tuần, tôi bận rộn với việc học ở trường đại học, vì vậy tôi không có nhiều thời gian cho những sở thích của mình. Đôi khi, tôi đi mua sắm những thứ cần thiết để xả stress.

“ “

Trên đây là những gợi giúp bạn viết về sở thích bằng tiếng anh một cách đơn giản, nhanh chóng và dễ dàng đạt được điểm tuyệt đối. Hãy ghi nhớ ngay những từ vựng, cấu trúc của bí quyết học tiếng Anh này để có thể hoàn thiện bài của mình một cách xuất sắc nhất nhé.

Từ khóa » Những Sở Thích Tiếng Anh