Cách Xác định Tập Hợp, Tập Hợp Con, Cách Tìm Số Tập Con Của 1 Tập Hợp
Có thể bạn quan tâm
Bài này các em sẽ biết cách xác định tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và cách tìm số tập con của một tập hợp.
• Bài tập về tập hợp con, cách xác định tập hợp, số phần tủ tập con
I. Khái niệm tập hợp
1. Tập hợp và phần tử
- Tập hợp là một khái niệm cơ bản (không định nghĩa) của toán học.
- Tập hợp thường được ký hiệu bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C,...,X.Y. Các phần tử của tập hợp được ký hiệu bằng các chữ in thường như: a,b,...x,y.
- Để chỉ phần tử a thuộc tập A ta viết a ∈ A, ngược lại a ∉ A để chị a không thuộc A. Các phần tử của tập hợp được đặt trong cặp dấu {}.
2. Cách xác định tập hợp
• Có 2 cách:
1- Liệt kê các phần tử: Mỗi phần tử liệt kê một lần, giữa các phần tử có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy ngăn cách. Nếu số lượng phần tử nhiều có thể dùng dấu ba chấm.
* Ví dụ: A = {2; 4; 6; 8}
B = {0; 1; 2; 3;...; 10}
2- Chỉ rõ tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp, tính chất này được viết sau dấu gạch đứng
* Ví dụ: A = {x ∈ N | x chẵn và x < 10}
B = { x ∈ R | x2 - x - 6 = 0}
- Để minh họa một tập hợp người ta dùng một đường cong khép kín giới hạn một phần mặt phẳng. Các điểm thuộc phần mặt phẳng này chỉ các phần tử của tập hợp ấy. 3. Tập hợp rỗng
- Một tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu ∅.
* Ví dụ: A = { x ∈ R | x2 - x + 1 = 0}
Phương trình x2 - x + 1 = 0 không có nghiệm, nên tập hợp các nghiệm của phương trình này là tập hợp rỗng.
II. Tập hợp con
• Tập hợp con
Nếu tập A là con của tập B, ký hiệu: A ⊂ B hoặc B ⊃ A
Khi: A ⊂ B ⇔ ∀x (x ∈ A ⇒ x ∈ B).
* Ví dụ: A = {2;4;6;8}
B = {1;2;3;...;10}
• Các tính chất của tập hợp
A ⊂ A với mọi tập hợp A
Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C
∅ ⊂ A với mọi tập hợp A
• Cách tìm số tập con của 1 tập hợp (đọc thêm)
+ Cho tập hợp A có n phần tử. Số tập con của A sẽ là: 2n
(có thể chứng minh điều này bằng quy nạp toán học)
* Ví dụ: Cho tập hợp A = {1;2;3} khi đó số tập con của A là 23 = 8. Ta có thể liệt kê các tập con cụ thể như sau:
∅; {1}; {2}; {3}; {1;2}; {1;3}; {2;3}; {1;2;3}
+ Cho tập hợp A có n phần tử, khi đó số tập con có k phần tử của tập A là:
* Ví dụ: Cho A = {1;2;3;4} khi đó số tập con có 3 phần tử của A là:
4. Tập hợp bằng nhau
- Hai tập hợp A và B bằng nhau, kí hiệu A = B, nếu tất cả các phần tử của chúng như nhau.
A = B ⇔ A ⊂ B và B ⊂ A hay A = B ⇔ ∀x (x ∈ A ⇔ x ∈ B)
Từ khóa » Ví Dụ Về Tập Hợp Con
-
Tập Hợp Con Và Số Tập Hợp Con Của Tập Hợp - Toán Thầy Định
-
Tập Hợp Con Là Gì? Cách Viết Và Biểu Diễn - Freetuts
-
Tập Hợp Con – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tập Hợp Con Là Gì? Các Tính Chất Và Bài Tập áp Dụng - VOH
-
Giải Toán Lớp 6 Bài 4: Số Phần Tử Của Tập Hợp Và Tập Hợp Con
-
Bài Tập Về Tập Hợp Con, Cách Xác định Số Phần Tử Và Tìm ... - KhoiA.Vn
-
Tập Hợp Con Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm - LaGi.Wiki
-
Tập Con – Tập Bằng Nhau
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Về Tập Hợp Toán Lớp 10
-
Tập Hợp Là Gì? Các Ví Dụ Về Tập Hợp. - Pphoc
-
Cho Một Ví Dụ Về Tập Hợp Con.Chỉ Ra Một Phần Tử Không Thuộc ... - Olm
-
Nêu Ví Dụ Về Tập Hợp. Dùng Kí Hiệu Thuộc Và Không Thuộc để Viết Các ...
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Các Tập Hợp Số Lớp 10 - Kiến Guru
-
Các Phép Toán Trên Tập Hợp: Lý Thuyết, Ví Dụ Và Bài Tập