Cách Xem Tải Trọng Xe Tải - Mức Xử Phạt đối Với Xe Chở Quá Tải
Có thể bạn quan tâm
Tải trọng xe tải là thông số quan trọng đối với những người làm trong ngành kinh doanh vận tải. Tuy nhiên vẫn có người nhầm lẫn về các khái niệm tải trọng và trọng tải. Việc nắm rõ và hiểu đúng về bản chất của các khái niệm này giúp người chủ phương tiện có thể hoạt động kinh doanh hiệu quả. Tránh bị phạt do chở hàng quá tải trọng cho phép. Thông qua bài viết dưới đây, bạn sẽ biết cách xem tải trọng xe tải đơn giản nhất.
Mục Lục
- 1 Tải trọng xe là gì ?
- 2 Cách xem tải trọng xe tải
- 2.1 Ký hiệu tải trọng xe tải
- 2.2 Phân biệt tải trọng và trọng tải
- 3 Các loại tải trọng xe tải
- 3.1 Tải trọng xe tải 2.5 tấn
- 3.2 Tải trọng xe tải 3.5 tấn
- 3.3 Tải trọng xe tải 6.2 tấn
- 4 Cách tính tải trọng xe tải
- 5 Quy định tải trọng xe và xử phạt vi phạm lỗi chở hàng quá tải trọng cho phép
- 5.1 1/ Mức phạt đối với tài xế lái xe tải vượt quá tải trọng cho phép
- 5.2 2/ Mức phạt đối với chủ sở hữu xe tải (bao gồm chủ sở hữu cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp)
Tải trọng xe là gì ?
“Tải trọng” là từ có ý nghĩa là lực từ bên ngoài tác động vào một vật để xem xét sức bền cơ học của vật đó. Dựa vào đây có thể hiểu rằng tải trọng xe là khối lượng hàng hóa được xếp lên xe. Tải trọng xe chỉ có giá trị khi xe lưu thông trên đường. Nếu xe đứng im một chỗ, giá trị về tải trọng không được xác định.
Ví dụ về tải trọng: Chiếc xe tải có tải trọng 5 tấn nhưng chở 6 tấn hàng hóa khi lưu thông trên đường sẽ bị phạt vì chở quá tải. Nhưng nếu xe đứng im tại chỗ và có 6 tấn hàng hóa trên thùng xe thì sẽ không bị phạt.
Trong quá trình hoạt động, trước khi xe tải di chuyển. Thì chủ hàng và chủ xe phải xác định đúng tải trọng hàng hóa cần chở. Đảm bảo luôn chở hàng đúng tải trọng cho phép. Tránh chở quá tải, nếu không cả hai sẽ đều bị phạt. Ngoài ra, tải trọng xe còn là một thông số quan trọng. Để người mua xe có quyết định nên mua chúng để sử dụng vào mục đích của mình hay không.
Cách xem tải trọng xe tải
Nhiều khách hàng khi mua xe tải cũ hay thắc mắc làm sao để biết tải trọng của xe. Thì việc này khá đơn giản, khách hàng có thể yên tâm. Cách xem tải trọng xe tải rất dễ dàng. Nó thường được ghi trên hai cánh cửa xe tải bên tài và bên phụ.
Ký hiệu tải trọng xe tải
Quan sát ký hiệu là cách xem tải trọng xe tải đơn giản nhất. Ký hiệu được in gọn gàng và bao gồm các thông tin cơ bản trên cánh cửa như sau
+ Trên cánh cửa xe sẽ ghi thông tin về tên của người chủ kinh doanh phương tiện hoặc tên doanh nghiệp vận tải, tên công ty được viết in hoa.
+ Số điện thoại của đơn vị, chủ xe.
+ Khối lượng hàng hóa cho phép chở khi tham gia giao thông (tấn)
+ Khối lượng thân xe (tấn)
+ Khối lượng toàn bộ hàng và xe cho phép khi tham gia giao thông (tấn)
Nhìn vào những thông tin này có thể dễ dàng biết được tải trọng xe tải để có kế hoạch chở hàng, kinh doanh phù hợp.
Phân biệt tải trọng và trọng tải
Đây là hai khái niệm mà rất nhiều người nhầm lẫn. Tải trọng như đã giải thích ở trên là khối lượng hàng hóa mà xe chở khi đang tham gia giao thông.
Còn trọng tải xe, là khối lượng hàng hóa tối đa mà xe có thể chở được, do nhà sản xuất thiết kế và tính toán tối ưu. Chúng ta thường nghe đến những mẫu xe tải 5 tấn, xe tải 10 tấn, xe tải 8 tấn,… thì đó là trọng tải của xe. Khối lượng hàng hóa tối đa mà chúng có thể chở là 5 tấn, 8 tấn và 10 tấn.
Còn tải trọng xe là số hàng mà chiếc xe đang chở khi đang di chuyển. Một chiếc xe có trọng tải 5 tấn nhưng đang chở hàng hóa tải trọng 4 tấn. Nếu nó chở tải trọng 6 tấn, tức là đã vi phạm luật và chở quá trọng tải thiết kế.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu trọng tải xe là khối lượng hàng hóa tối đa xe được phép chở theo thiết kế của hãng xe. Còn tải trọng là số hàng mà chúng ta chở trên xe khi lưu thông, vận chuyển. Tải trọng xe không được vượt quá trọng tải cho phép.
Các loại tải trọng xe tải
Một số loại tải trọng xe tải phổ biến thường được sử dụng rộng rãi trên thị trường hiện nay gồm có:
Tải trọng xe tải 2.5 tấn
Xe tải có trọng tải 2.5 tấn là mẫu xe tải phù hợp với các đơn vị kinh doanh vừa và nhỏ. Phục vụ những chuyến hàng trên quãng đường ngắn. Đây là mẫu xe tải đa dụng nhất. Phù hợp với nhiều loại hình kinh doanh của các cá nhân, hoặc hộ gia đình, cho đến các doanh nghiệp. Hiện tại, isuzuhn đang phân phối các mẫu xe tải isuzu 2.5 tấn giá tốt nhất thị trường. Chất lượng đảm bảo theo tiêu chuẩn Nhật Bản. Mức giá của xe tải isuzu tải trọng 2.5 hiện nay đang rất hợp lý. Nên quý khách hàng có nhu cầu hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để nhận được trọn vẹn ưu đãi từ đại lý.
Xe tải isuzu tải trọng 2.5 tấn có kích thước vừa phải. Không quá lớn hay cồng kềnh, dễ dàng len lỏi vào các khu chợ, khu dân cư để vận chuyển hàng hóa. Dòng xe này đặc biệt phù hợp cho mục đích vận chuyển nông sản, thực phẩm. Đây là những món hàng dù bán buôn hay bán lẻ. Thì đều có thể dễ dàng vận chuyển, tháo dỡ nhanh chóng trên xe tải 2.5 tấn. Không chỉ vậy với động cơ được thiết kế tăng áp ổn định. Dù có dung tích không lớn nhưng vẫn đủ để kéo chiếc xe và khối lượng hàng hóa. Đi trên nhiều tuyến đường hoặc các địa hình hiểm trở một cách đơn giản.
Tải trọng xe tải 3.5 tấn
Những mẫu xe tải có tải trọng 3.5 tấn cũng thuộc top những dòng xe có tải trọng phù hợp với điều kiện kinh doanh tại Việt Nam. Những chiếc xe mang tải trọng chở hàng 3.5 tấn đem lại sự thoải mái. Cùng sự tiện lợi khi chở hàng ưu việt hơn so với dòng xe 2.5 tấn cỡ nhỏ. Mang trong mình động cơ với công suất cao hơn. Nên xe tải 3.5t này có thể chuyển chở khối lượng hàng hóa lớn. Phù hợp với những đoạn đường chở hàng dài liên tỉnh, quốc lộ.
Các doanh nghiệp tư nhân thường hay hoán cải thùng xe của những chiếc xe tải isuzu 3.5 tấn. Để phù hợp với mục đích kinh doanh của mình. Ngoài những mặt hàng như quần áo, vải vóc, hay nông sản xuất khẩu. Nhiều đơn vị kinh doanh đồ điện tử, đồ gia dụng. Cũng lựa chọn những mẫu xe tải mang tải trọng 3.5 tấn. Để chuyên chở những món đồ có khối lượng nặng, cồng kềnh như tủ lạnh, máy giặt,…. đến mọi nơi mà khách hàng yêu cầu.
Có thể nhận thấy đây là dòng xe vô cùng phù hợp với mọi doanh nghiệp với những mục đích kinh doanh khác nhau. Đáp ứng được đa dạng nhu cầu vận tải của doanh nghiệp. Isuzuhn đang cung cấp các dòng xe tải trọng 3.5 tấn với mức giá cực kì ưu đãi và hỗ trợ khách hàng trả góp lãi suất thấp nhất.
Tải trọng xe tải 6.2 tấn
Xe tải có tải trọng 6.2 tấn thuộc dòng xe tải cỡ lớn. Với các mẫu xe mang tải trọng 6.2 tấn trở lên. Thường được sử dụng để chuyên chở các loại vật liệu hạng nặng như gạch đá, xi măng, sắt thép,…. Tuy nhiên, khi sử dụng xe tải để chở các loại vật liệu xây dựng này. Nhiều chủ xe thường cố lấp đầy thùng xe. Nên dẫn đến việc xe chở quá tải trọng cho phép. Do đó những chiếc xe tải chở vật liệu xây dựng. Thì rất hay bị cảnh sát giao thông dừng xe kiểm tra tải trọng.
Thương hiệu isuzu hiện đang cung cấp ra thị trường các phiên bản của dòng xe tải 6 tấn 2 cao cấp. Được các kỹ sư của isuzu dày công nghiên cứu. Phát triển hệ thống động cơ đi kèm khung gầm chắc chắn. Phù hợp với mọi điều kiện địa hình, đường sá tại Việt Nam. Quý khách hàng có rất nhiều lựa chọn về thùng xe như thùng kín, thùng mui bạt, thùng bảo ôn, thùng đông lạnh, thùng lửng,…. để đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình. Xe tải isuzu 6.2 tấn mang lại sức mạnh tuyệt đối. Khi di chuyển trên các địa hình khó nhằn. Đảm bảo mọi chuyến hàng đều có thể đến đúng địa điểm. Trong thời gian quy định, mang lại sự yên tâm cho khách hàng.
Cách tính tải trọng xe tải
Cách tính tải trọng xe tải dựa theo công thức sau :
Tải trọng xe tải = Trọng tải xe – Khối lượng xe không tải – Cân nặng người ngồi trên xe
Với cách tính tải trọng xe tải thủ công như trên thường khó có thể đo được độ chính xác khi xe tải chở quá tải trọng cho phép. Do đó “Cân xe tải” đã ra đời như biện pháp để có thể tính toán được tải trọng xe tải một cách chính xác.
+ Cân xe tải có cấu tạo vô cùng chắc chắn, bền bỉ. Có khả năng chịu lực lâu dài mà không bị hỏng, thiết kế đa dạng cho từng loại trọng tải xe khác nhau. Thông số kỹ thuật của cân được tính toán vô cùng chính xác gần như tuyệt đối. Chỉ số sai số chỉ rơi vào khoảng 0.002%. Cân có các cài đặt nổi hoặc chìm khác nhau với mức cân từ 30 tấn, 60 tấn, 80 tấn cho đến 100 tấn.
+ Cân xe tải thiết kế thích nghi với tình hình xe tại Việt nam, tải trọng cục bộ lớn hơn nhiều lần so với tải trọng cho phép của xe. Cơ động trong lắp đặt, nhanh chóng di chuyển tháo lắp theo yêu cầu.
Việc sử dụng cân xe tải giúp cơ quan chức năng có thể kiểm soát và xử phạt đúng với các lỗi vi phạm của phương tiện chở hàng quá tải.
Quy định tải trọng xe và xử phạt vi phạm lỗi chở hàng quá tải trọng cho phép
Nếu xe tải chở quá trọng tải cho phép theo thiết kế của nhà sản xuất, sẽ rất dễ làm ảnh hưởng đến kết cấu khung xe. Tiềm ẩn mối nguy cơ hư hỏng các bộ phận trong cấu tạo xe. Đồng thời, quá nhiều xe chở quá tải trọng cho phép còn làm chất lượng mặt đường bị ảnh hưởng vì quá tải. Dễ làm hỏng mặt đường và phải tốn nhiều tiền của để sửa chữa.
Các mức phạt được đưa ra dựa vào phần trăm khối lượng vượt tải. Khi bị các cơ quan chức năng phát hiện chở hàng vượt tải trọng cho phép. Các phương tiện sẽ bị buộc tháo dỡ phần hàng hóa vượt quá khối lượng đồng thời phải nộp mức phạt sau đây:
1/ Mức phạt đối với tài xế lái xe tải vượt quá tải trọng cho phép
– Quá tải từ 10 – 40%: Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng
– Quá tải từ 40 – 60%: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.
– Quá tải từ 60 – 100%: Phạt tiền từ 5.000.000 – 7.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
– Quá tải từ 100 % trở lên: Phạt tiền từ 7.000.000, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 03 – 05 tháng.
2/ Mức phạt đối với chủ sở hữu xe tải (bao gồm chủ sở hữu cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp)
– Quá tải từ 10 – 40%: Phạt tiền từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 4.000.000 – 8.000.000 đồng đối với chủ sở hữu là tổ chức.
– Quá tải từ 40 – 60%: Phạt tiền từ 12.000.000 – 14.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 24.000.000 – 28.000.000 đồng đối với chủ sở hữu là tổ chức.
– Quá tải từ 60 – 100%: Phạt tiền từ 14.000.000 – 16.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 28.000.000 – 32.000.000 đồng đối với chủ sở hữu là tổ chức.
– Quá tải từ 100 % trở lên: Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 đồng với chủ sở hữu cá nhân, 32.000.000 – 36.000.000 đồng đối với chủ sở hữu là tổ chức.
Trên đây là những thông tin quan trọng giúp chủ xe nắm được mức phạt đối với xe tải chở quá tải trọng. Đồng thời cũng giúp những bác tài có ý định mua xe cũ có thể biết cách xem tải trọng xe tải để lựa chọn được chiếc xe phù hợp nhất với hoạt động kinh doanh của mình.
Rate this postTừ khóa » Trọng Lượng Không Tải Là Gì
-
Trọng Lượng Không Tải Và Tổng Trọng Lượng Xe Khác Nhau Như Thế ...
-
Trọng Lượng Toàn Bộ Xe Là Gì? Số đo Cơ Bản Trọng Lượng ô Tô
-
Trọng Tải Xe Là Gì? Phân Biệt Giữa Trọng Tải Và Tải Trọng
-
Hỏi Về Thông Số Trọng Lượng Xe | OTOFUN
-
'trọng Lượng Không Tải' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Nhầm Lẫn Về Trọng Tải, Khối Lượng Trong Quy Chuẩn 41/2019
-
Tải Trọng Xe Là Gì? Những Quy định Cần Biết Về Tải Trọng Xe ô Tô
-
Trọng Tải Là Gì? Phân Biệt Trọng Tải Với Tải Trọng Thế Nào? - LuatVietnam
-
Trọng Lượng Toàn Tải Là Gì
-
Tìm Hiểu Tải Trọng Là Gì - Tải Trọng Của Xe Là Gì?
-
Những Thông Số Kích Thước Xe ô Tô Cơ Bản Người Mới Cần Hiểu Rõ
-
Kích Thước, Trọng Lượng Và Tải Trọng Của Một Số Xe Tải Thông Dụng
-
Tải Trọng, Kích Thước Và Trọng Lượng Của Một Số Xe Tải Thông Dụng
-
"trọng Lượng Không Tải" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore