Cách Xin Nghỉ Phép đột Xuất Tiếng Nhật - .vn

Cách xin nghỉ phép đột xuất tiếng Nhật trong công ty, trường học khi đột ngột có việc bận, cảm thấy không khỏe và muốn về sớm.

Một số mẫu câu xin nghỉ phép đột xuất bằng tiếng Nhật.

昨日、家に帰る途中で転ばれましたから、足がとても痛くて、普通に歩きできません。あのう、今週はバイトを休んでいただけませんか。

Kinō, ie ni kaeru tochū de koroba remashitakara, ashi ga totemo itakute, futsū ni aruki dekimasen. Anou, konshū wa baito wo yasunde itadakemasen ka.

Vì hôm qua tôi bị ngã trên đường về nhà nên chân tôi rất đau và không thể đi lại bình thường được. Tuần này tôi nghỉ làm thêm có được không.

Cách xin nghỉ phép đột xuất tiếng Nhậtすみませんが、急に頭がいたすぎる。先生、早く帰ってくださいませんか。

Kyū ni atamagaitai sugiru. Sensei, hayaku kaette moratte kuremasu ka.

Tự nhiên đầu em đau quá. Thầy ơi cho em về sớm được không.

昨夜、風邪をひきますが薬を飲んでから、元気になったのに今、調子が悪いです。家に帰っていただけませんか。

Sakuya, kaze wo hikimasu ga kusuri wo nonde kara, genki ni nattanoni ima, chōshi ga waruidesu. Ie ni kaette itadakemasen ka.

Tối qua tôi bị cảm nhưng sau khi uống thuốc tôi đã khỏe hơn thế mà bây giờ tôi thấy khó chịu quá. Tôi về nhà có được không.

健康を診るように病院に行かなければならないので、明日学校を休んでいただけませんか。

Kenkō wo miru yōni byōin ni ikanakereba naranainode, ashita gakkō wo yasunde itadakemasen ka.

Vì em phải đến bệnh viện kiểm tra sức khỏe nên ngày mai cho em nghỉ học có được không.

ちょっと用事がありますから、早く帰らせてもいいですか。

Chotto yōji ga arimasukara, hayaku kaera sete mo īdesu ka.

Vì có việc bận nên tôi về sớm có được không.

社長、すみませんが、不良体調ですので、お休みをいただけませんか。

Shachō, sumimasen ga, furyō taichōdesunode, oyasumi wo itadakemasen ka.

Xin lỗi giám đốc nhưng sức khỏe của tôi không tốt, cho tôi về có được không.

Bài viết cách xin nghỉ phép đột xuất tiếng Nhật được tổng hợp bởitrung tâm tiếng Nhật SGV.

Từ khóa » Việc Bận Tiếng Nhật Là Gì