Cẩm Nang đi Khám Bệnh Cho Bé ở Nhật - Page 3 Of 3
Có thể bạn quan tâm
4.5. Về các phương pháp điều trị, bác sỹ có thể sẽ sử dụng một số cách nói sau đây:
a. 処方(しょほ)せんを渡しますから、薬局で薬をもらってください。
Shohosen wo watashimasu kara, yakkyoku de kusuri wo moratte kudasai.
→ Tôi sẽ kê đơn thuốc, hãy lấy thuốc ở hiệu thuốc.
b. 粉薬(こなぐすり)とシロップどっちがよろしいでしょうか?
Konagusuri to shiroppu docchi ga yoroshii deshouka?
→ Thuốc dạng bột hay siro cho bé sẽ thích hợp hơn?
c. 毎日食後(しょくご)・食前(しょくぜん)に○回(かい)薬を飲んでください。
Mainichi shokugou/shokuzen ni… kai kusuri wo nonde kudasai.
→ Hàng ngày uống thuốc …lần sau/trước bữa ăn.
d. 食べ物と飲み物を 混(ま)ぜて与(あた)えても大丈夫です。
Tabemono to nomimono wo mazete ataete mo daijobu desu.
→ Có thể trộn thuốc với đồ ăn hoặc nước uống.
e. 炎症(えんしょう)のところに薬を塗(ぬ)ってください。
Enshou no tokoro ni sukuri wo nutte kudasai.
→ Hãy bôi thuốc vào những chỗ bị viêm.
f. 注射(ちゅうしゃ)をします。
Chuusha wo shimasu.
→ Tôi sẽ tiêm.
g. 点滴(てんてき)をします。
Tenki wo shimasu.
→ Tôi sẽ truyền dịch.
h. よく水分(すいぶん)を取(と)ってください。
Yoku suibun wo totte kudasai.
→ Hãy cho bé uống thật nhiều nước.
i. 再検診(さいけんしん)・入院(にゅういん)が必要(ひつよう)です。
Saikenshin/nyuuin ga hitsuyou desu.
→ Cần phải tái khám/nhập viện.
j. もし、子供の病状(びょうじょう)が変(か)わったら、すぐにきてください。
Moshi, kodomo no byoujou ga kawattara, suguni kite kudasai.
→ Nếu tình trạng bệnh của bé thay đổi, hãy đến đây ngay lập tức.
k. 特(とく)に治療(ちりょう)が必要ありません。
Tokuni chiryou ga hitsuyou arimasen.
→ Không cần phải điều trị (trong trường hợp bé bị những bệnh kiểu sốt mọc răng, hay nổi mẩn đỏ do nóng nên sẽ hết tự nhiên…)
l. 他の病院(びょういん)を紹介(しょうかい)します。
Hokano byouin wo shoukai shimasu.
→ Tôi sẽ giới thiệu bạn đến bệnh viện khác. (trong trường hợp phòng khám không đủ thiết bị để khám cụ thể hay cần đến chuyên khoa của bệnh viện…)
m. 他(ほか)の質問(しつもん)がありますか?
Hokano shitsumon ga arimasu ka?
→ Bạn còn câu hỏi hay thắc mắc gì nữa không?
Nếu bạn đã hiểu rõ bệnh tình của bé cũng như cách điều trị thì có thể lấy Phiếu kê đơn thuốc và ra về.
③ Chi phí khám bệnh
Thông thường nếu bạn có bảo hiểm và chỉ khám bệnh bình thường cho bé thì sẽ không mất phí. Kể cả tiền thuốc cũng không phải chi trả vì nằm trong quyền lợi hỗ trợ y tế cho trẻ em. Nhưng ví dụ như bạn mua thuốc dạng siro, cần có vỏ đựng… thì sẽ trả 1 khoản nhỏ 50 yên hay 100 yên thôi.
Trên đây là bài viết chia sẻ kinh nghiệm cá nhân của mình khi đi cho con đi khám những bệnh thường gặp kiểu “hắt hơi sổ mũi”. Về từ vựng cũng có tương đối nhiều từ chuyên môn về y khoa như tên bệnh nên nếu không hiểu rõ bạn có thể nhờ bác sỹ ghi lại tên bệnh để tra từ điển. Nếu trong trường hợp bé bị những bệnh nặng hoặc tình trạng của bé xấu đi, mà bạn lại sử dụng tiếng Nhật chưa tốt thì nên nhờ một người đi cùng phiên dịch giúp.
Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn có sự chuẩn bị tốt khi đi khám bệnh cho bé ở Nhật.
Xem tiếp trang: 1 2 3Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.
Từ khóa » Truyền Nước Biển Tiếng Nhật Là Gì
-
Truyền Nước Tiếng Nhật Là Gì - Hàng Hiệu
-
Truyền Nước Biển Tiếng Trung Là Gì - SÀI GÒN VINA
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Về Bệnh Tật Thường Gặp
-
Các Cụm Từ Tiếng Nhật Sử Dụng Tại Bệnh Viện, Hiệu Thuốc Khi Không ...
-
Truyền Nước Biển Tiếng Anh Là Gì? - Sài Gòn 100 Điều Thú Vị
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Chuyên Ngành Bệnh Viện - điều Dưỡng - Hộ Lý
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Khi Trẻ Bị Ốm - JAPANDUHOC
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Bài 39 | NHK WORLD RADIO JAPAN
-
60 Từ Vựng Tiếng Nhật Chuyên Ngành Điều Dưỡng
-
Truyền Nước Biển: Tuyệt đối đừng Lạm Dụng! - Hello Bacsi
-
Khi Nào Cơ Thể Cần Truyền Nước Và Các Loại Dịch Truyền Phổ Biến?
-
Truyền Nước Biển Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số