Cảm ơn Trong Tiếng Nhật-9 Cách Nói Cảm ơn - Tiếng Nhật Daruma

Cảm ơn trong tiếng Nhật hiện nay thì có rất nhiều cách để nói lời “ cảm ơn” , khi chúng ta nói “ cảm ơn” thì phải xác định được là chúng ta sẽ nói ở tình huống nào. Có rất nhiều cách cảm ơn tiếng Nhật dựa vào các bối cảnh hiện tại và đối tượng mà cách cảm ơn sẽ khác nhau. Như chúng ta cảm ơn với bạn bè, cảm ơn với cấp trên, cảm ơn với ông bà, cha mẹ, anh chị,… Trung Tâm Nhật Ngữ Daruma hôm nay sẽ cung cấp cho các bạn những cách cảm ơn mà người Nhật thường hay sử dụng trong cuộc sống hang ngày nhé.

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

Mục lục

Toggle
  • Cảm ơn trong tiếng Nhật – dịch cảm ơn sang tiếng Nhật
  • Cảm ơn vì bữa ăn tiếng Nhật
  • Lời cảm ơn bằng tiếng nhật khi nghĩ việc
  • Đáp lại lời cảm ơn bằng tiếng Nhật
  • Cảm ơn đã lắng nghe tiếng Nhật
  • Cảm ơn vì tất cả             

Cảm ơn trong tiếng Nhật – dịch cảm ơn sang tiếng Nhật

Dưới đây là 9 cách nói cảm ơn bằng tiếng Nhật

1.とても嬉しく思います (Totemo ureshiku omoimasu) : Tôi đang rất Hạnh Phúc.

Bằng cách bày tỏ niềm vui một cách trung thực, người đối diện có thể cảm thấy rằng bạn đã hoàn thành tốt công việc.

Nếu bạn và người ấy có mối quan hệ thân thiết, bạn chỉ cần nói “嬉しいです”(Ureshiidesu): Tôi rất vui.

Nếu người kia đang ở một vị trí cao hơn bạn, bạn nên nâng cao kính ngữ và nói “大変嬉しく存じます”(Taihen ureshiku zonji masu):Tôi rất hạnh phúc.

Ví dụ :

喜んでいただけて、とても嬉しく思います : Tôi đang rất hạnh phúc vì bạn hài lòng.

2.Cảm ơn trong tiếng Nhật : 心より感謝いたします (Kokoroyori kansha itashimasu) : Tôi xin cảm ơn bạn từ tận đáy lòng mình. 

Đây là cách cảm ơn , nói bằng một cách lịch sự, đàng hoàng, thể hiện sự biết ơn đối với hành động và lòng tốt của người khác giành cho mình.Ví dụ:大変あたたかいお心遣いに感謝いたします : Tôi xin cảm ơn bạn rất nhiều về sự quan tâm nồng nhiệt của bạn.

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

3.感激いたしました (Kangeki itashimashita) : Tôi đã rất ấn tượng. 

Sử dụng mẫu câu cảm ơn này khi bạn cảm động trước những lời nói, hành động của đối phương. Bạn có thể bộc lộ cảm xúc phấn khích của mình qua câu cảm ơn này.

4.感謝の言葉もございません (Kansha no kotoba mogozaimasen): Tôi không biết nói lời nào ngoài Biết Ơn

Mẫu câu này được sử dụng khi bạn biết ơn người đó quá nhiều, quá sâu sắc, quá sâu đậm đến nỗi không biết nói lời nào, đến mức không diễ đạt thành lời.

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

5.身に余るお言葉です (Miniamaru o kotobadesu) : Đó là một lời khen quá lớn đối với bản thân tôi 

Đây là cách cảm ơn mang tính Khiêm Tốn khi người cấp trên, những người hơn mình khen mình. Nó như có nghĩa những lời khen đó không phù hợp với bản thân của mình vậy. Câu này bạn dùng để có thể bày tỏ lòng biết ơn của mình đối với người đối diện một cách ấn tượng, thay vì cảm ơn vì đã khen, thì mẫu câu này như đang làm cho bạn thể hiện sự coi trọng của mình.

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

Xem thêm : Bộ sách Shinkanzen N3 sẽ giúp các bạn học N3 một cách dễ dàng hơn, đồng thời đạt điểm cao trong kì thi JLPT N3.

 6.足を向けて寝られません : (Ashi o mukete ne raremasen) : Tôi không thể nào ngủ khi hướng về đôi chân của mình

Mẫu câu này thể hiện lòng biết ơn và sự kính trọng đối với những người đã chăm sóc ta. Mang ý nghĩa rằng chúng ta không thể vô lễ, vô ơn mà quay lưng lại với những người mà mình mang ơn.

7.重ねてお礼申し上げます(Kasanete orei mōshiagemasu) : Cảm ơn bạn, một lần nữa cảm ơn bạn

Đây là cách bày tỏ lòng biết ơn với người kia một lần nữa, bạn có thể bày tỏ cảm xúc biết ơn của mình đến đối phương như : cảm ơn, cảm ơn bạn một lần nữa cảm ơn bạn

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

8.恐れ入ります(Osoreirimasu) : Cảm ơn rất nhiều / Xin lỗi rất nhiều 

Đồng thời với việc bày tỏ lòng biết ơn đối với đối phương, bạn cũng có thể bày tỏ cảm xúc tiếc nuối và biết ơn của mình. Đó là một từ có hai nghĩa, “Cảm ơn rất nhiều” và “Xin lỗi rất nhiều”.

Xem thêm : Ngoài cách cảm ơn bằng cả tấm lòng thì còn cách Xin lỗi tiếng Nhật các bạn tham khảo nhé

9.相手の名前+自分の心境 (Aite no namae + jibun no shinkyou) : Tên đối phương + cảm xúc của bạn

Cho họ biết bạn cảm thấy nào trước hành động của người kia. Lúc này việc bạn gọi tên đối phương sẽ giúp banj truyền đạt lòng biết ơn hơn rất nhiều.

10.ありがとうございます (Arigatougozaimasu) : Cảm ơn rất nhiều

Đây là cách cảm ơn dường như ai cũng biết về nó khi học Tiếng Nhật. Cách cảm ơn này có thể dùng ở bất cứ đâu bạn muốn vừa gần gủi vừa thân thiện

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

Cảm ơn vì bữa ăn tiếng Nhật

ごちそうさまでした (Gochisosama deshita) : Xin cảm ơn vì bữa ăn

Đây là cách cảm ơn vì bữa ăn, có thể nghe nó hơi mang tính khách sáo, nhưng thật ra câu cảm ơn này rất quan trọng, hầu như ăn trong nhà hang hay khách sạn kể cả gia đình khi ăn cũng dùng câu cảm ơn này, câu này như nhắc nhở chúng ta phải biết ơn đối với những người đã làm bữa ăn cho mình.

Và mình sẽ đáp lại おそまつさまでした ( Ozomatsusamadeshita): Chỉ là bữa ăn thôi mà . Câu này mang ý nghĩa rằng “không phải là một món ăn lớn”. Nó được cho là một từ thể hiện cảm giác khiêm tốn rằng những gì bạn cung cấp cho mọi người không phải là một vấn đề lớn.

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

Lời cảm ơn bằng tiếng nhật khi nghĩ việc

本日を持って退職となります。これまでありがとうございました。最後 まで気を抜かずにがんばりますので、よろしくお願いします。

(Honjitsu o motte taishoku to narimasu. Kore made arigatougozaimashita. Saigo made ki o nukazu ni ganbarimasunode, yoroshikuonegaishimasu.)

(Sau hôm nay tôi sẽ nghĩ việc ở đây. Cảm ơn anh chị đã giúp đỡ tôi từ trước đến bây giờ. Tôi sẽ cố gắng làm việc đến tận ngày cuối cùng, mong anh chị giúp đỡ.)

長い間ご指導いただきましてありがとうございました。

(Nagaiai go shidou itadakimashite arigatougozaimashita.)

(Rất cảm ơn Anh Chị đã hướng dẫn em trong thời gian dài qua)

本日を持って退職となります。大変お世話になりました。

(Honjitsu o motte taishoku to narimasu. Taihen osewaninarimashita.)

( Hôm nay tôi sẽ kết thúc công việc tại đây. Cảm  ơn anh chị đã chăm sóc, giúp đỡ tôi trong thời gian qua)

益々のご健康とご活躍をお祈り致します。

(Masumasu no gokenkouto gokatsuyaku wo oinori itashimasu)

Chúng tôi cầu nguyện cho sức khỏe và thành công của bạn.

これから健康に気をつけて、人生を楽しんでくださいね。 (Korekara kenkouni kiwo tsukete, jinesei wo tanoshinde kudasaine) Anh nhớ giữ gìn sức khỏe, và sống thật vui vẻ nhé

Đáp lại lời cảm ơn bằng tiếng Nhật

いえいえ (ie ie) : Không, không, không đừng cảm ơn tôi

気に入ってくれて嬉しい (Kiniitte kurete ureshii) : Tôi vui vì bạn thích nó

気にしないで (Kinishinaide) : Đừng để ý làm gì.

こちらこそ (Kochirakoso) : Người cảm ơn phải là tôi. ( Câu này mang theo hướng bạn muốn cảm ơn người đang cảm ơn bạn).

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

Cách đáp lại lời cảm ơn bằng cách trang trọng hơn:

とんでもないです : Tondemonai desu : Thật sự không có gi đâu

恐縮でございます : Kyoushuku de gozaimasu : Không có gì đâu ạ.

Cảm ơn đã lắng nghe tiếng Nhật

ご清聴,ありがとうございます(Go seichou domou arigatou gozaimasu ) : Xin trân thành cảm ơn vì đã lắng nghe

Đây là mẫu câu dùng để cảm ơn mọi người đã lắng nghe mình khi mình đọc bài Văn, diễn văn. Thường dùng mẫu câu này để diễn tả sự biết ơn moi người vì đã nghe.

Cảm ơn vì tất cả             

誠にありがとうございます (Makoto ni arigatou gozaimasu) : Cảm ơn bạn vì tất cả mọi thứ

Đây là mẫu câu dùng để cảm ơn một người nào đó, vì người đó đã làm mọi thứ cho bạn. Thể hiện sự biết ơn vì họ đã giúp mình mọi thứ.

Cảm ơn trong tiếng Nhật
Cảm ơn trong tiếng Nhật

Sự biết ơn, sự cám ơn của người Nhật bắt nguồn từ chính ngôn ngữ, lời nói của họ. Bạn sẽ không thể nghe người Nhật cảm ơn và xin lỗi một cách đơn giãn bao giờ cả. Họ sẽ xin lỗi và cảm ơn bằng một cách trân trọng nhất.

Thật tốt khi chúng ta cảm nhận được sự trân trọng trong lời cảm ơn và xin lỗi của người Nhật. Họ coi trọng từ điều nhỏ bé cho đến những thứ li ti nhất. Để chắc chắn bạn cảm ơn à xin lỗi một cách đúng cách trong tiếng Nhật, thì điều quan trọng nhất là bản phải bày tỏ được sự cảm kích và biết ơn chân thành khi bạn nói cảm ơn và xin lỗi với họ.

Vì điều đó mà người Nhật họ có riêng một Văn Hóa Xin Lỗi và Văn Hóa Cám Ơn đặc biệt như vậy.

Xem thêm :

Luyện thi N3

Từ khóa » Cách Nói Cảm ơn Lịch Sự Trong Tiếng Nhật