Cân Bằng Phản ứng Ag + Cl2 = AgCl (và Phương Trình CH3CHO + ...
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Bạc là một nguyên tố hóa học có ký hiệu hóa học là Ag (từ tiếng Latinh: argentum; từ tiếng Proto-Indo-European h₂erǵ, nghĩa là “sáng bóng” hoặc “trắng”), có số hiệu nguyên tử là 47 và trọng lượng nguyên tử là 107,8682 u.
Bạc là một kim loại chuyển tiếp mềm, ánh trắng, có hệ số phản xạ điện, nhiệt và phản xạ cao nhất so với bất kỳ kim loại nào. Bạc xuất hiện trong tự nhiên ở dạng nguyên tố có độ tinh khiết cao (bạc tự nhiên), chẳng hạn như trong hợp kim với vàng hoặc các kim loại khác, và trong quặng, chẳng hạn như agaricit.
Hầu hết bạc là sản phẩm phụ của quá trình tinh luyện đồng, vàng, chì và kẽm. Bạc từ lâu đã được coi là một kim loại quý. Kim loại bạc được sử dụng trong nhiều đồng tiền đầu tư, đôi khi cùng với vàng. Mặc dù nó dồi dào hơn vàng, nhưng nó lại ít dồi dào hơn nhiều như một kim loại tự nhiên.
Độ tinh khiết của bạc thường được đo bằng phần nghìn; hợp kim có độ tinh khiết 94% được mô tả là “0,940 mịn” (bằng tiếng Anh). Là một trong bảy kim loại được sử dụng phổ biến trong thời cổ đại, bạc đã được sử dụng trong văn hóa của con người từ rất lâu đời.
Ngoài tiền tệ và phương tiện đầu tư (tiền xu và thanh), bạc được sử dụng trong pin mặt trời, lọc nước, đồ trang sức, đồ trang trí, bộ đồ ăn và đồ dùng có giá trị cao (do đó có tên là đồ dùng bằng bạc), tiếp điểm và dây dẫn điện, gương chuyên dụng, lớp phủ cửa sổ , hóa học xúc tác,…
Các hợp chất của nó được sử dụng trong phim ảnh và phim X-quang. Các dung dịch loãng của bạc nitrat và các hợp chất bạc khác được sử dụng làm chất khử trùng và diệt vi trùng (hiệu ứng vi động), được thêm vào băng và băng vết thương, ống thông tiểu và các dụng cụ y tế khác.
Bạc là nguyên tố nhóm 11 có độ dẻo tốt (chỉ đứng sau vàng), ánh kim loại màu trắng bạc sáng và độ đánh bóng cao.Trong môi trường được bảo vệ, bạc có hệ số phản xạ cao hơn nhôm đối với bước sóng trên 450 nanomet, kém hơn nhôm đối với bước sóng dưới 450 nanomet, và nó giảm xuống 0 đối với bước sóng 310 nanomet.
Bạc có độ dẫn điện cao nhất trong tất cả các kim loại, cao hơn đồng nhưng nó không được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện do giá thành cao. Một ngoại lệ là kỹ thuật tần số vô tuyến, đặc biệt là ở các tần số trên tần số rất cao, trong đó việc mạ bạc có thể làm tăng đáng kể độ dẫn điện tổng thể của các thành phần và dây dẫn vì dòng điện tần số cao tập trung trên bề mặt của vật dẫn hơn là bên trong nó.
Bạc nguyên chất có độ dẫn nhiệt cao nhất trong các kim loại, nhưng thấp hơn phi kim cacbon (kim cương) và helium-4 siêu lỏng.
Bạc là một trong những kim loại được phát hiện từ thời cổ đại. Mặc dù bạc cũng tồn tại dưới dạng nguyên tố trong tự nhiên, nhưng hầu hết nó tồn tại ở dạng hợp chất.
Bạc rất dễ uốn, nó có thể được cuộn thành một lá trong suốt chỉ dày 0,00003 cm, và một hạt bạc nặng 1 gam có thể được kéo thành một sợi dài khoảng hai km.
Bạc phản ứng rất chậm với các halogen ở nhiệt độ phòng và các halogenua có thể được tạo thành trong điều kiện nung nóng:
2Ag + F2 —473 K → 2AgF nâu sẫm 2Ag + Cl2 —Δ → 2AgCl trắng 2Ag + Br2 —Δ → 2AgBr màu vàng 2Ag + I2 —Δ → 2AgI màu da cam
Ngoài ra một phương trình phản ứng đặc biệt như sau:
CH3CHO + 2AgNo3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4No3 + 2Ag
CÙNG MỤC
- Cân bằng phản ứng Ag + H2SO4 = H2O + SO2 + Ag2SO4 (và phương trình Ag + H2SO4 = Ag2SO4 + H2S + H2O)
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 ra gì, Ag có tác dụng trực tiếp với O2 hay không
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 ra gì ( Ag có phản ứng với O2 ở nhiệt độ cao hay không)
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 = Ag2O (và phương trình Ag2O + H2O2 = Ag + H2O + O2)
- Cân bằng phản ứng Ag + H2SO4 ra gì (và phương trình AgNO3 + 3NH3 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Ag + HCl | AgCl + H2 (và phương trình AgNO3 + HCl)
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 ra gì, Ag có tác dụng trực tiếp với O2 hay không
- Cân bằng phản ứng Ag + H2SO4 = H2O + SO2 + Ag2SO4 (và phương trình Ag + H2SO4 = Ag2SO4 + H2S + H2O)
- Cân bằng phản ứng Ag + HNO3 | AgNO3 + H2O + NO2 (và phương trình Ag + HNO3 tạo ra khí N2O)
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 ra gì ( Ag có phản ứng với O2 ở nhiệt độ cao hay không)
- Cân bằng phản ứng Ag + HCl | AgCl + H2 (và phương trình AgNO3 + HCl)
- Cân bằng phản ứng Ag + H2SO4 ra gì (và phương trình AgNO3 + 3NH3 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 = Ag2O (và phương trình Ag2O + H2O2 = Ag + H2O + O2)
- Cân bằng phản ứng NaHCO3 + Ba(OH)2 ra gì (và phương trình Ba(OH)2 + NaHSO4)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Mg ra gì (và phản ứng H2SO4 + Mg(OH)2)
- Cân bằng phản ứng FeCl2 + NaOH ra gì (và phương trình FeCl3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng K + O2 | KO2 (và phương trình H2O + K)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Na2CO3 ra gì (và phương trình NaHCO3 + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng NaOH + SiO2 | H2O + Na2SiO3 (và phương trình SiO2 + HF)
- Cân bằng phản ứng BaO + CO2 | BaCO3 (và phương trình Ba(OH)2 + CO2)
- Cân bằng phản ứng HCl + NaHS | H2S + NaCl (và phương trình NaHS + Ba(OH)2)
- Cân bằng phản ứng NaOH + FeCl3 = NaCl + Fe(OH)3 (viết pt dưới dạng ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng HCl + KOH = H2O + KCl (và phương trình HClO + KOH = KClO + H2O)
- Cân bằng phản ứng NaOH + H3PO4 = H2O + Na2HPO4 (viết pt ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + KCl = AgCl + KNO3 (viết phương trình dưới dạng ion)
- Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng C2H4 + H2O = C2H5OH (và phương trình C2H5OH = C4H6 + H2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + NaOH = H2O + NaCl + NaClO3 (và phản ứng Cl2 + NaOH = NaCl + NaClO + H2O)
- Cân bằng phản ứng CaO + CO2 = CaCO3 (và phương trình P2O5 + CaO = Ca3(PO4)2)
- Cân bằng phản ứng Cu(NO3)2 + Fe = Cu + Fe(NO3)2 (và phương trình Fe(NO3)2 + Cu + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng Fe + S = FeS (và phương trình FeS2 + Br2 + KOH = Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Na + H2O = NaOH + H2 (và phương trình NaOH + Ca + H2O = Na(Ca(OH)2) + H2)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Cr(OH)3 = H2O + NaCrO2 (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng H2O + P2O5 = H3PO4 (và phương trình P2O5 + Ba(OH)2 = Ba3(PO4)2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng ZnO + H2SO4 = ZnSO4 + H2O (và phương trình H2O + ZnO = Zn(OH)2)
- Cân bằng phản ứng F2 + S = SF6 (và phương trình SF6 + H2O = H2SO4 + HF)
Từ khóa » Ch3cho Ra 2ag
-
CH3CHO + AgNo3 + NH3 + H2O = CH3COONH4 + NH4No3 + Ag
-
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
-
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
-
CH3CHO + 2Ag(NH3)2OH → 2Ag + H2O + 3NH3 + CH3COONH4
-
2AgNO3 + CH3CHO + H2O + 3NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + ...
-
AgNO3 CH3CHO H2O NH3 = Ag NH4NO3 CH3COONH4
-
Cho Phản ứng: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ...
-
CH3CHO Khi Phản ứng Với Dd AgNO3/NH3 Thu được Muối Hữu Cơ B Là
-
C2H2 Ra CH3CHO Theo Phương Trình Nào? Điều Chế CH3CHO
-
AgNO3 + CH3CHO + H2O + NH3 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
-
Cho Phản ứng CH 3 CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O - T
-
Khối Lượng Ag Thu được Khi Cho 0,1 Mol CH3CHO Phản ứng Hoàn ...