Cân Bằng Phản ứng C2H6 + Cl2 = HCl + C2H5Cl (và ... - BYTUONG

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Etan có tên tiếng Anh là Ethane, là thành viên thứ hai của dãy ankan là hiđrocacbon đơn giản nhất chứa liên kết đơn cacbon-cacbon. Công thức cấu tạo là CH3CH3. Hàm lượng etan trong một số khí tự nhiên là 5% đến 10%, chỉ đứng sau mêtan; và nó tồn tại trong dầu mỏ ở trạng thái hòa tan.

Tính chất vật lý

  • Hình dạng và tính chất: Là chất khí không màu, không mùi.
  • Áp suất hơi bão hòa (kPa): 53,32 (-99,7 ° C)
  • Nhiệt đốt cháy (kJ / mol): 1558,3
  • Nhiệt độ tới hạn (℃): 32,2
  • Áp suất tới hạn (MPa): 4,87
  • Nhiệt độ bốc cháy (℃): 472
  • Giới hạn cháy nổ trên (V / V): 16,0%
  • Giới hạn nổ dưới (V / V): 3.0%
  • Độ hòa tan: không hòa tan trong nước, hòa tan nhẹ trong etanol và axeton, hòa tan trong benzen và trộn lẫn với cacbon tetraclorua.

Tính chất hóa học

Etan là một loại ankan bậc dưới, có thể có nhiều phản ứng đặc trưng của ankan.

Phản ứng halogen hóa: Dưới tác dụng của tia cực tím hoặc nhiệt (250 ~ 400 ℃), phản ứng với clo để thu được cloalkan.

Phản ứng nitrat hóa: phản ứng với axit nitric hoặc dinitơ tetroxit (N2O4) trong pha khí (400 ~ 450 ℃) để tạo ra hợp chất nitro (RNO2).

Phản ứng tạo ra trực tiếp các hợp chất nitro này được gọi là quá trình nitrat hóa, và nó là một phản ứng rất quan trọng trong công nghiệp. Nó rất quan trọng vì nitroalkanes có thể được chuyển hóa thành nhiều dạng hợp chất khác, chẳng hạn như amin, hydroxylamine, nitriles, rượu, andehit, xeton và axit cacboxylic.

Ngoài ra, nitroalkanes có thể trải qua nhiều phản ứng khác nhau và việc sử dụng nitro hóa pha khí trong phòng thí nghiệm có những hạn chế lớn, vì vậy các phương pháp gián tiếp chủ yếu được sử dụng để điều chế nitroalkanes trong phòng thí nghiệm.

Phương pháp nitro hóa pha khí điều chế nitroalkanes, thường thu được một hỗn hợp của nhiều loại hợp chất nitro.

Sulfonat và clo hóa: ankan phản ứng với axit sunfuric ở nhiệt độ cao, tương tự như phản ứng với axit nitric, để tạo ra axit ankyl sulfonic. Phản ứng này được gọi là phản ứng sulfo hóa.

Đốt cháy: Ethane có thể cháy, tức là xảy ra phản ứng oxy hóa mạnh. Khi đốt cháy hoàn toàn, tất cả các chất phản ứng đều bị phá hủy, sinh ra khí cacbonic và nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt.

Etan tồn tại trong khí dầu mỏ, khí tự nhiên, khí lò cốc và khí nứt dầu mỏ, và thu được sau khi tách.

Tách khỏi khí mỏ dầu: Ngoài việc chủ yếu chứa metan, khí mỏ dầu hoặc khí tự nhiên còn chứa một lượng nhỏ etan, propan hoặc các hydrocacbon khác có nhiều nguyên tử cacbon hơn. Chất lỏng hóa lỏng thu được từ quá trình tách khí tự nhiên đông lạnh là hỗn hợp của các hydrocacbon nhẹ với thành phần chính là etan, propan và butan.

Thành phần của nó liên quan đến nguồn khí tự nhiên và điều kiện nhiệt độ và áp suất tách và xử lý. Điển hình thành phần là: Ethane 37,6%, propan 35,9%, butan 11,6%, isobutan 3,9%, n-pentan 3,1%, các chất khác 7,9%.

Tách từ khí của nhà máy lọc dầu: Ngoài khí mêtan, khí chế biến dầu mỏ trong mỗi nhà máy lọc dầu còn chứa etan, propan, và các hydrocacbon C4 và C5. Sau khi tách có thể thu được etan.

Tách khỏi khí nứt: Có thể tách etan bằng phương pháp đông lạnh.

Phương trình hóa học:

C2H6 + 2Cl2 → C2H4Cl2 + 2HCl 2C2H5Cl + 2Na → 2NaCl + C4H10

CÙNG MỤC

  • Cho Sơ đồ phản ứng (nhiều bài tập Sơ đồ phản ứng-cân bằng phương trình phản ứng hóa học-phản ứng hóa học là gì-mức phản ứng là gì-phản ứng hóa hợp là gì-bài tập cho các phản ứng sau)Cho Sơ đồ phản ứng (nhiều bài tập Sơ đồ phản ứng-cân bằng phương trình phản ứng hóa học-phản ứng hóa học là gì-mức phản ứng là gì-phản ứng hóa hợp là gì-bài tập cho các phản ứng sau)
  • Cân bằng phản ứng Zn(OH)2 + NaOH = H2O + Na2ZnO2 (và phương trình Zn + KOH + NaNO3 = Na2ZnO2 + K2ZnO2 + NH3 + H2O)Cân bằng phản ứng Zn(OH)2 + NaOH = H2O + Na2ZnO2 (và phương trình Zn + KOH + NaNO3 = Na2ZnO2 + K2ZnO2 + NH3 + H2O)
  • Cân bằng phản ứng Ag + HCl | AgCl + H2 (và phương trình AgNO3 + HCl)Cân bằng phản ứng Ag + HCl | AgCl + H2 (và phương trình AgNO3 + HCl)
  • Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)
  • Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)
  • Cân bằng phản ứng Na2S + FeCl3 = FeS + NaCl + S (và phương trình FeCl2 + Na2S + H2O = NaCl + Fe(OH)2 + H2S)Cân bằng phản ứng Na2S + FeCl3 = FeS + NaCl + S (và phương trình FeCl2 + Na2S + H2O = NaCl + Fe(OH)2 + H2S)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng phản ứng Ag + HCl | AgCl + H2 (và phương trình AgNO3 + HCl)
  2. Cân bằng phản ứng Zn(OH)2 + NaOH = H2O + Na2ZnO2 (và phương trình Zn + KOH + NaNO3 = Na2ZnO2 + K2ZnO2 + NH3 + H2O)
  3. Cho Sơ đồ phản ứng (nhiều bài tập Sơ đồ phản ứng-cân bằng phương trình phản ứng hóa học-phản ứng hóa học là gì-mức phản ứng là gì-phản ứng hóa hợp là gì-bài tập cho các phản ứng sau)
  4. Cân bằng phản ứng H2O + SO3 | H2SO4 (và phương trình H2SO4 ra H2)
  5. Cân bằng phản ứng HCl + Fe3O4 ra gì (và phản ứng HCl + Fe2O3)
  6. Cân bằng phản ứng AgNO3 + NaOH ra gì (và phương trình AgNO3 + HCl)
  7. Cân bằng phản ứng C6H6 + H2 | C6H12 (và phản ứng giữa toluen + H2)
  8. Cân bằng phản ứng NaOH + SO2 | H2O + Na2SO3 (và phương trình NaOH + SO2 tạo ra 2 muối)
  9. Cân bằng phản ứng AgNO3 + Na3PO4 ra gì (và phương trình AgNO3 + Na2S)
  10. Cân bằng phản ứng H2O + NO2 + O2 | HNO3 (và phương trình H2O + NO2 | HNO3 + HNO2)
  11. Cân bằng phản ứng C2H5OH | C2H4 + H2O (và phản ứng C2H5OH + O2)
  12. Cân bằng phản ứng Cl2 + P ra gì (và phương trình Mg + P)
  13. Cân bằng phản ứng Al(OH)3 + HCl | AlCl3 + H2O (và phương trình Al(OH)3 + HNO3)
  14. Cân bằng phản ứng NaOH + Ba(HCO3)2 ra gì (và phương trình Ba(HCO3)2 + H2SO4)
  15. Cân bằng phản ứng KOH + SO2 ra gì (và phản ứng khi sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2)
  16. Cân bằng phản ứng HCl + KHCO3 | H2O + KCl + CO2 (và phương trình KHCO3 + Ca(OH)2)
  17. Cân bằng phản ứng NaOH + Zn | H2 + Na2ZnO2 (và phương trình Na2ZnO2 + HCl)
  18. Cân bằng phản ứng AgNO3 + CH3CHO + NH3 ra gì (và phản ứng AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH)
  19. Cân bằng phản ứng Cu(NO3)2 = CuO + NO2 + O2 (và phương trình Cu(NO3)2 + H2O)
  20. Cân bằng phản ứng CO + O2 = CO2 (và phương trình CO + H2 + CuO = H2CO3 + Cu)
  21. Cân bằng phản ứng Zn + NaOH = H2 + Na2ZnO2 (và phương trình Zn + NaOH + H2O)
  22. Cân bằng phản ứng N2 + H2 = NH3 (và phương trình Mg3N2 + H2O = Mg(OH)2 + NH3)
  23. Cân bằng phản ứng C2H4 + H2O = C2H5OH (và phương trình C2H5OH = C4H6 + H2 + H2O)
  24. Cân bằng phản ứng Cl2 + NaOH = H2O + NaCl + NaClO3 (và phản ứng Cl2 + NaOH = NaCl + NaClO + H2O)
  25. Cân bằng phản ứng CaO + CO2 = CaCO3 (và phương trình P2O5 + CaO = Ca3(PO4)2)
  26. Cân bằng phản ứng NH4NO3 + Ba(OH)2 = Ba(NO3)2 + H2O + NH3 (viết pt ion rút gọn)
  27. Cân bằng phản ứng Fe + S = FeS (và phương trình FeS2 + Br2 + KOH = Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O)
  28. Cân bằng phản ứng C2H2 + H2 = C2H4 (và phương trình C2H2 + H2 = C2H6)
  29. Cân bằng phản ứng NaOH + FeCl3 = NaCl + Fe(OH)3 (viết phương trình ion rút gọn)
  30. Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)

Từ khóa » C2h5cl Ra C4h10