Na C2H5Cl = NaCl C4H10 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

subnav-item Bảng tuần hoàn hoá học subnav-item Màu sắc một số chất phổ biến subnav-item Cấu hình electron nguyên tử subnav-item Bảng tính tan subnav-item Dãy hoạt động kim loại subnav-item Nhận Biết Chất Bằng Quỳ Tím subnav-item Một số Nguyên Tố Hoá Học tr42 Lớp 8 subnav-item Tin tức subnav-item Khám phá subnav-item Du học - Định cư Úc subnav-item Download sách giáo khoa PDF

Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

  1. Trang chủ
  2. Phương trình hoá học
  3. Tìm kiếm phương trình có chất tham gia là Na C2H5Cl chất sản phẩm là NaCl C4H10 . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học
Tìm kiếm phương trình có chất tham gia là Na C2H5Cl chất sản phẩm là NaCl C4H10 . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học

Tìm thấy 1 phương trình phù hợp cho chất tham gia là Na C2H5Cl chất sản phẩm là NaCl C4H10

Thông tin tìm kiếm (có 1 phương trình hoá học phù hợp)

Chất tham gia:

Na

Tên gọi: natri

Nguyên tử khối: 22.989769280 ± 0.000000020

Nhiệt độ sôi: 883°C

Nhiệt độ nóng chảy: 97°C

(natri) C2H5Cl

Tên gọi: Cloroetan

Nguyên tử khối: 64.5141

Nhiệt độ sôi: 12.3°C

Nhiệt độ nóng chảy: -139°C

(Cloroetan)

Chất sản phẩm:

NaCl

Tên gọi: Natri Clorua

Nguyên tử khối: 58.4428

Nhiệt độ sôi: 1465°C

Nhiệt độ nóng chảy: 801°C

(Natri Clorua) C4H10

Tên gọi: Butan

Nguyên tử khối: 58.1222

(Butan)

Na

Tên gọi: natri

Nguyên tử khối: 22.989769280 ± 0.000000020

Nhiệt độ sôi: 883°C

Nhiệt độ nóng chảy: 97°C

+ 2 C2H5Cl

Tên gọi: Cloroetan

Nguyên tử khối: 64.5141

Nhiệt độ sôi: 12.3°C

Nhiệt độ nóng chảy: -139°C

2 NaCl

Tên gọi: Natri Clorua

Nguyên tử khối: 58.4428

Nhiệt độ sôi: 1465°C

Nhiệt độ nóng chảy: 801°C

+ C4H10

Tên gọi: Butan

Nguyên tử khối: 58.1222

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

temperature

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem chi tiết

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

C6H5ONaCH3COOCH2CH2OOCH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất natri phenolat và chất

Xem thêm

HCOOCH = CH2 và C3H6Br2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất vinyl fomat và chất 1,2-Dibromopropan

Xem thêm

CH2(CHO)2 và CH2(COOH)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất andehit malonic và chất axit malonic

Xem thêm

CH2(COOCH3)2 và OHCOOCH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

fb88

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 16/05/2024

Từ khóa » C2h5cl Ra C4h10