Cân Bằng Phản ứng N2 + O2 = NO (và Phương Trình N2 + O2 = N2O5)
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Cân bằng phản ứng
N2 + O2 = 2NO
2N2 +5 O2 = 2N2O5
Tìm hiểu về N2O5
Dinitrogen pentoxit là một hợp chất hóa học chỉ chứa nitơ và oxy. Như tên cho thấy, một phân tử Dinitrogen Pentoxide sẽ có 2 (di) nguyên tử nitơ và 5 (Pent) nguyên tử oxy. Công thức hóa học của hợp chất là N₂O₅. Đinitơ pentoxit là dạng anhydrit của axit nitric có thể tồn tại dưới dạng tinh thể không màu. Nó tan chảy ở 30 độ Celcius. Một oxit khá không bền của nitơ, đinitơ pentoxit được sử dụng làm chất oxi hóa trong một số phản ứng hóa học. Nó là một chất nitrat hóa. Tuy nhiên, ngày nay nó đang được thay thế phần lớn bằng nitronium tetrafluoroborate.
Tính chất của dinitrogen Pentoxide
Các tính chất quan trọng của dinitrogen pentoxide như sau: Nó là chất rắn kết tinh không màu. Tuy nhiên, bạn không thể giữ nó ở nhiệt độ phòng (ít nhất là ở Ấn Độ) vì nhiệt độ nóng chảy của nó là 30 độ C. Khi nóng chảy ở 30 độ C, nó chuyển thành chất lỏng màu vàng. Hãy cẩn thận khi xử lý N₂O₅. Nếu bạn làm nóng nó quá 30 độ Celcius, nó sẽ bị phân hủy nhưng sự phân hủy sẽ diễn ra cùng với vụ nổ. Khi đun nóng, N₂O₅ sẽ bị phân ly thành nitơ đioxit (NO₂) và oxy (O₂).
N2O5 là một Anhydrit axit
Anhydrit là hợp chất được hình thành sau khi loại bỏ các phân tử nước khỏi một hợp chất lớn hơn. Vì vậy, anhydrit về cơ bản có nghĩa là – không có nước. N₂O₅ chỉ là HNO₃ không có nước. Vì HNO₃ hoặc axit Nitric là một axit nên đinitơ pentoxit cũng là một axit. Nếu HNO₃ có thể được khử nước để thu được N₂O₅, chúng ta cũng có thể làm ngược lại. Ở đây xảy ra phản ứng: N₂O₅ + H₂O → 2HNO₃ Vì vậy, chúng ta có thể nhận được axit nitric bằng cách thêm nước vào đinitơ pentoxit.
Công dụng của Dinitrogen Pentoxide
Dinitrogen pentoxide được sử dụng làm chất nitrat hóa. Tuy nhiên, do tính chất không ổn định của nó, ngày nay Nitronium Tetrafluoroborate đang được sử dụng thay cho N₂O₅. Một cách sử dụng độc ác tiềm tàng của N₂O₅ đang tạo ra TNT từ nó.Nitrogen là một trong những nguyên tố quan trọng nhất trong vũ trụ. Chúng ta cần tìm hiểu về nó vì cuộc sống của chúng ta và Trái đất của chúng ta có thể bị ảnh hưởng bởi nó. Vì vậy, chúng ta cần tìm hiểu về tất cả các hợp chất liên quan đến Nitơ và bao gồm Dinitrogen Pentoxide. Bạn có biết rằng N₂O₅ là nguyên nhân gián tiếp gây ra sự suy giảm tầng ôzôn? Hóa học không hoàn chỉnh nếu không có nghiên cứu về các hợp chất của Nitơ.
Điều chế N₂O₅
Chúng ta có thể điều chế đinitơ pentoxit (N₂O₅) bằng cách khử nước axit nitric với photpho pentoxit. Phản ứng sẽ giống như sau: P4O₁₀ + 12HNO₃ → 4H₃PO₄ + 6N₂O₅ Hơn nữa, vì N₂O₅ được tạo thành từ HNO₃ nên muối mà N₂O₅ tạo thành cũng sẽ là muối của HNO₃. Phản ứng sẽ như thế này – N₂O₅ + NaOH → NaNO₃ + H₂OWe nhận được natri nitrat là muối của HNO₃. Dạng ion của N₂O₅ – Dạng ion của Dinitơ pentoxit là nitronium nitrat. Điều này có thể được chứng minh với sự trợ giúp của phản ứng sau -N₂O₅ + NaCl → NaNO₃ + NO₂Cl Nguyên tử natri có điện tích +1 trong khi nguyên tử NO₃ có điện tích -1. Do đó dạng ion của N₂O₅ là NaNO₃. Tuy nhiên, bạn cũng phải lưu ý rằng trong NO₃, Oxy và Nitơ có liên kết cộng hóa trị và chúng ta biết rằng liên kết cộng hóa trị không có ion.
CÙNG MỤC
- Cân bằng phản ứng BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2 (và phương trình NaOH + Ba(HCO3)2 = BaCO3 + Na2CO3 + H2O)
- Cân bằng phản ứng KOH + C2H5Cl = C2H4 + H2O + KCl (và phương trình C2H5Cl + AgCN = C2H5NC + AgCl)
- Cân bằng phản ứng CH3COOH + CuO = (CH3COO)2Cu + H2O (và phương trình CH3COOH + NaHCO3 = CH3COONa + H2O + CO2)
- Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O = CH3CHO (và phương trình C2H2 + Br2 = C2H2Br4)
- Cân bằng phản ứng C2H5OH = C2H4 + H2Ol (và phương trình C2H5OH + O2 = CH3CHO + H2O)
- Cân bằng phản ứng CH3COOH + Na2CO3 = CH3COONa + H2O + CO2 (và phương trình CH3COOH + C2H4(OH)2 = H2O + C2H4(OOCCH3)2)
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau : CH3COONa -> CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H4Br2 (tính chất HÓA HỌC của CH4)
- Cân bằng phương trình hóa học: Cr + S (và cân bằng phương trình Cr N2)
- Cân bằng AgNO3 + NaCl (và phương trình hóa học agno3 + nacl pt ion)
- Cân bằng Fe + CuSO4 | Cu + FeSO4 (và phương trình Fe + Pb(NO3)2)
- Cân bằng phản ứng Al + Fe2O3 | Al2O3 + Fe (và phương trình Al + Fe3O4)
- Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 | FeCl2 + H2O (và phản ứng HCl + Fe(OH)3)
- Cân bằng phản ứng HCl | Cl2 + H2 (và phương trình HCl + H2O)
- Cân bằng phản ứng Mg + S | MgS (và phương trình MgS +HCl)
- Cân bằng phản ứng HCl + K2SO3 ra gì (và phương trình HCl + K2SiO3)
- AgNO3 HCl = AgCl HNO3 (và cân bằng phương trình Fe2O3 HCl)
- Cân bằng FeS HCl = FeCl2 H2S (và phương trình hóa học FeS2 HCl)
- Cân bằng HCl KMnO4 = Cl2 H2O KCl MnCl2 (và Phương trình hoá học k2cr2o7 + hcl)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + NaOH = H2O + Na2SO4 (viết pt ion rút gọn)
- Cân bằng NaHCO3 + HCl = NaCl + H2O + CO2 (và phương trình NaHCO3 + NaCl)
- Cân bằng phản ứng C6H5NH2 + HCl = C6H5NH3Cl (và phương trình C6H5NH3Cl + NaOH )
- Cân bằng phản ứng H2O + NaOH + Si = H2 + Na2SiO3 (và phương trình SiO2 + NaOH đặc nóng)
- Cân bằng phản ứng H2O + KCl = Cl2 + H2 + KOH (và phương trình Cl2 + KOH = H2O + KCl + KClO)
- Cân bằng phản ứng CO + CuO = Cu + CO2 (và phương trình Al2O3 + CO = Al + CO2)
- Cân bằng phản ứng Al + H2O = Al(OH)3 + H2 (và phương trình Al(OH)3 + P2O5 = H2O + AlPO4)
- Cân bằng phản ứng HCl + Ba(OH)2 = BaCl2 + H2O (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + Na3PO4 = NaNO3 + Ag3PO4 (và phương trình Na3PO4 + NaH2PO4 = Na2HPO4)
- Cân bằng phản ứng CH3COOH + Na2CO3 = CH3COONa + H2O + CO2 (và phương trình CH3COOH + C2H4(OH)2 = H2O + C2H4(OOCCH3)2)
- Cân bằng phản ứng C2H5OH = C2H4 + H2Ol (và phương trình C2H5OH + O2 = CH3CHO + H2O)
- Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O = CH3CHO (và phương trình C2H2 + Br2 = C2H2Br4)
- Cân bằng phản ứng CH3COOH + CuO = (CH3COO)2Cu + H2O (và phương trình CH3COOH + NaHCO3 = CH3COONa + H2O + CO2)
- Cân bằng phản ứng KOH + C2H5Cl = C2H4 + H2O + KCl (và phương trình C2H5Cl + AgCN = C2H5NC + AgCl)
- Cân bằng phản ứng BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2 (và phương trình NaOH + Ba(HCO3)2 = BaCO3 + Na2CO3 + H2O)
- Fe + HCl | FeCl2 + H2 cân bằng phản ứng hóa học trên ( và phản ứng fe dư + hcl)
- Cân bằng phản ứng CH4 | C2H2 + H2 và phương trình: C2H2 ra C6H6
- Cân băng Cl2 + H2O | HCl + HClO (và phương trình MnO2 + HCl)
Từ khóa » Tính Chất Của N2o5
-
Dinitơ Pentoxide Là Một Oxide Có Công Thức Hóa Học N2O5, Không Bền Và Là Một Chất Nổ. Dinitơ Pentoxide Không Tạo được Từ Phản ứng Giữa Nitơ Và Oxy. ...
-
N2O5 Là Oxit Gì? Tính Chất Hóa Học Của N2O5 - TopLoigiai
-
Cấu Tạo Tính Chất Hóa Học Tính Chất Vật Lý Của N2O, N2O5, NH4NO3
-
Thông Tin Cụ Thể Về N2O5 (dinitơ Pentaoxit) - Chất Hóa Học
-
Các Chất Hóa Học Có Chứa Phân Tử N2O5
-
N2O5 - Dinitơ Pentaoxit - Chất Hoá Học
-
N2O5 Là Gì?
-
Tên Của Hợp Chất Cộng Hóa Trị N2O5 Là Gì?
-
N2O5 H2O Viết Và Cân Bằng Phản ứng Hóa Học. - Bierelarue
-
Hóa Trị Của N Trong Hợp Chất NO2 , N2O5 , N2O Là Bao Nhiêu?
-
N2O5 (Đinitơ Pentoxit) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Tính Hóa Trị Của N Trong Các Hợp Chất N2O5