Cân Bằng Phản ứng O2 + Fe(OH)2 = Fe2O3 + H2O (và Phương Trình ...

Mục lục ẩn Cân bằng phương trình Tìm hiểu về HNO3 CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Cân bằng phản ứng O2 + Fe(OH)2 = Fe2O3 + H2O (và phương trình FeS2 + HNO3 = SO2 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O)
Cân bằng phản ứng O2 + Fe(OH)2 = Fe2O3 + H2O (và phương trình FeS2 + HNO3 = SO2 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O)

Cân bằng phương trình

O2 + 4Fe(OH)2 → 2Fe2O3 + 4H2O

2FeS2 + 10HNO3 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + H2SO4 + 10NO

Tìm hiểu về HNO3

Axit Nitric là gì? Axit nitric là một axit mạnh có công thức hóa học là HNO3. Nó còn được biết đến như là tinh thần của niter và aqua fortis. Ở dạng nguyên chất, nó không có màu nhưng khi già đi, nó chuyển sang màu vàng. Màu này xuất hiện do sự phân hủy của axit Nitric thành oxit của nitơ và nước. Nó có tính ăn mòn cao và độc hại. Nó gây bỏng da nghiêm trọng. Nó phản ứng với hydroxit, kim loại và oxit để tạo thành muối nitrat.

HNO3 được dùng làm chất oxi hoá mạnh. Nó có thể được sản xuất bằng cách xúc tác quá trình oxy hóa amoniac. Nó là một loại thuốc thử phổ biến được sử dụng trong phòng thí nghiệm và là một hóa chất quan trọng được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất chất nổ và phân bón. PH của axit Nitric là khoảng 3,01.

Cấu trúc của phân tử HNO3 Phân tử axit nitric chứa 3 nguyên tử oxy, 1 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hydro. Trong phân tử HNO3, một trong những nguyên tử oxy được liên kết kép với nguyên tử nitơ trung tâm. Một nguyên tử oxy khác được liên kết đơn lẻ với nguyên tử nitơ trung tâm và cũng liên kết đơn lẻ với nguyên tử hydro. Nguyên tử oxy cuối cùng trong phân tử axit nitric có điện tích -1 và được liên kết đơn lẻ với nguyên tử nitơ trung tâm. Vì nguyên tử nitơ ở trung tâm của phân tử đang tham gia vào bốn liên kết cộng hóa trị (với 3 nguyên tử oxy) nên nó có điện tích là +1. Do đó, điện tích thuần trên phân tử axit nitric bằng 0 (điện tích dương trên nguyên tử nitơ và điện tích âm trên nguyên tử oxi triệt tiêu lẫn nhau). Có thể lưu ý rằng các điện tích trong phân tử này có thể được phân chia do cộng hưởng. Cấu trúc của phân tử axit nitric được minh họa dưới đây.

Phòng thí nghiệm điều chế axit nitric – HNO3 Nguyên tắc Một axit dễ bay hơi hơn có thể được thay thế khỏi muối của nó bằng một axit ít bay hơi hơn. Đây là nguyên tắc cơ bản trong phòng thí nghiệm điều chế axit nitric.

Chất phản ứng Lấy 50g kali nitrat (KNO3) + 25ml axit sunfuric (H2SO4) đặc đựng trong bình cầu đáy tròn. Các chất phản ứng được làm nóng đến khoảng 200oC cẩn thận để nhiệt độ không vượt qua 200oC.

Các phản ứng

KNO3 + H2SO4 → KHSO4 + HNO3 (Muối của axit dễ bay hơi hơn + axit ít bay hơi → thay thế axit dễ bay hơi hơn)

Thiết lập thiết bị Phòng thí nghiệm điều chế axit nitric Phòng thí nghiệm điều chế axit nitric – HNO3

Phương thức thu thập Hơi của axit nitric được làm lạnh và ngưng tụ để thu như hình vẽ bên.

Tính chất vật lý của axit nitric – HNO3 Axit nitric HNO3 Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 63,01 g / mol Mật độ 1,51 g / cm³ Điểm sôi 83 ° C Điểm nóng chảy -42 ° C Tính chất hóa học của axit nitric – HNO3 Axit nitric là một axit rất mạnh, làm xanh quỳ tím đỏ. Axit nitric bị phân hủy khi đứng yên tạo thành nitơ đioxit màu nâu. Đây là lý do tại sao nó trở nên nâu theo thời gian mặc dù axit nitric mới không màu. 4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O Axit nitric giải phóng khí hiđro với các kim loại trên hiđro trong dãy hoạt động kim loại. Mg + 2HNO3 → Mg (NO3) 2 + H2 Mn + 2HNO3 → Mn (NO3) 2 + H2 Công dụng của Axit Nitric Nó được sử dụng để sản xuất amoni nitrat để sản xuất nhựa, thuốc nhuộm và phân bón Nó được sử dụng để sản xuất chất nổ như TNT Nó được sử dụng trong tên lửa nhiên liệu lỏng như một chất oxy hóa Ở dạng nguyên chất, nó được sử dụng để loại bỏ mụn cơm Nó được sử dụng như một chất pha tạp hóa học trong điện hóa học

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )
  • Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 = H2O + NaFeO2 (và phương trình NaFeO2 + HCl = FeCl3 + NaCl + H2O)Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 = H2O + NaFeO2 (và phương trình NaFeO2 + HCl = FeCl3 + NaCl + H2O)
  • Cân bằng phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và phương trình KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O)Cân bằng phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và phương trình KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O)
  • Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)
  • Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng phản ứng KOH + Na2CO3 = K2CO3 + NaOH (và phương trình KOH + NH4Cl = H2O + KCl + NH3)Cân bằng phản ứng KOH + Na2CO3 = K2CO3 + NaOH (và phương trình KOH + NH4Cl = H2O + KCl + NH3)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng phản ứng BaCl2 + Na2CO3 ra gì (và phản ứng BaCl2 + NaHSO4)
  2. Cân bằng phản ứng C + O2 khi O2 dư và O2 thiếu (và phản ứng P + O2)
  3. Cân bằng phản ứng I2 + Na2S2O3 ra gì (và phương trình I2 + Na2S)
  4. Cân bằng phản ứng Cl2 + NaBr | Br2 + NaCl (và phương trình Cl2 + NaI)
  5. Cân bằng phản ứng KOH + KHCO3 ra gì (và phương trình KHCO3 + HCl)
  6. Cân bằng phản ứng Ag + HNO3 ra gì (và phương trình Ag + CuSO4)
  7. Cân bằng CaO + H2O = Ca(OH)2 (và phương trình SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 + H2O)
  8. Cân bằng NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3 (và phương trình AgNO3 + NaF)
  9. Cân bằng C + H2SO4 = CO2 + SO2 + H2O (và phương trình H2SO4 + P)
  10. Cân bằng phản ứng HCl + NH3 = NH4Cl (và phương trình NH4Cl + Ba(OH)2)
  11. Cân bằng phản ứng NaNO3 = NaNO2 + O2 (và phương trình NaNO2 = N2 + Na2O + O2)
  12. Cân bằng phản ứng AgNO3 + NaBr = AgBr + NaNO3 (và phương trình NaF + AgNO3 = AgF + NaNO3)
  13. Cân bằng phản ứng NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl (và phương trình (viết pt ion rút gọn)
  14. Cân bằng phản ứng Na + O2 = Na2O(và phương trình Na2O + H3PO4 = H2O + Na3PO4)
  15. Cân bằng phản ứng Al(NO3)3 = Al2O3 + NO2 + O2 (và phương trình Al(NO3)3 + Na2S + H2O = Al(OH)3 + NaNO3 + H2S)
  16. Cân bằng phản ứng Hg + S = HgS (và phương trình HgS + CaO = Hg + CaS + CaSO4)
  17. Cân bằng phản ứng FeS2 + H2SO4 = Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (và phương trình FeS2 + H2SO4 = Fe(SO4)3 + H2S + H2O)
  18. Cân bằng phản ứng Fe3O4 + C = Fe + CO2 (và phương trình KClO3 + C = KCl + CO2)
  19. Cân bằng phản ứng CH3COOH + NaHCO3 = CH3COONa + H2O + CO2 (và phương trình CH3COOH + Ca(HCO3)2)
  20. Cân bằng phản ứng NaNO2 + NH4Cl = H2O + N2 + NaCl (và phương trình KI + NaNO2 + H2SO4)
  21. Cân bằng phản ứng CH3COONa + HCl = CH3COOH + NaCl (và phương trình CH3COONa + NaOH + CaO = Na2CO2 + Ca(OH)2 + CH4)
  22. Cân bằng phản ứng Br2 + NaI = I2 + NaBr (và phương trình Br2 + NaCl = Cl2 + NaBr)
  23. Cân bằng phản ứng Fe2O3 = O2 + Fe3O4 (và phương trình Fe2O3 + O2 + H2O = Fe(OH)3)
  24. Cân bằng phản ứng C + H2 = CH4 (và phương trình CH4 + Br2 + H2O = CH3Br + H3O)
  25. Cân bằng phản ứng FeSO4 + H2SO4 = Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (và phương trình FeSO4 + H2SO4 = Fe2(SO4)3 + H2S + H2O)
  26. Cân bằng phản ứng CH3COOH + CH3OH = H2O + CH3COOCH3 (và phương trình CH3COOH = CH3COCH3 + CO2 + H2O)
  27. Cân bằng phản ứng Cl2 + HBr = Br2 + HCl (và phương trình Br2 + Cl2 + H2O = HBrO3 + HCl)
  28. Cân bằng phản ứng Al + N2 = AlN (và phương trình AlN + H2O = NH3 + Al(OH)3)
  29. Cân bằng phản ứng KClO3 + P = KCl + P2O5 (và phương trình P + K2Cr2O7 = K2CrO4 + P2O5 + Cr2O3 )
  30. Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)

Từ khóa » Fes2 Cộng Với Gì Ra Fe2o3