Căn Cứ Tính Lệ Phí Trước Bạ - Ánh Sáng Luật
Có thể bạn quan tâm
I. Căn cứ tính lệ phí trước bạ
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
II. Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
III. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.
2. Súng săn, súng thể thao mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.
4. Xe máy mức thu là 2%. Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.
Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung;
b) Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc;
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô theo quy định tại Khoản này.
6. Đối với vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều này khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản, trừ: ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), tàu bay, du thuyền.
Từ khóa » Phí Trước Bạ Ai đóng
-
Đối Tượng Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ Và Cách Tính Lệ ... - Luật Minh Khuê
-
Ai Là Người Chịu Tiền Lệ Phí Trước Bạ Khi Chuyển Nhượng đất
-
Lệ Phí Trước Bạ Và Thuế Thu Nhập Cá Nhân Nhà đất Mới Nhất 2022
-
Phí Sang Tên Trước Bạ Nhà đất Và Người Phải Nộp - LuatVietnam
-
31 Trường Hợp được Miễn Lệ Phí Trước Bạ Từ 01/03/2022
-
04 Loại Phí, Lệ Phí Phải đóng Khi Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất
-
Lệ Phí Trước Bạ Là Gì ? Khái Niệm Và Những Quy định Pháp Luật
-
Lệ Phí Trước Bạ Khi Sang Tên? Ai Phải Nộp Phí Trước Bạ Nhà đất?
-
Lệ Phí Trước Bạ đối Với Việc Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất
-
Những Loại Nhà, đất Nào Không Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ?
-
Trước Bạ Nghĩa Là Gì - Lệ Phí Thuế Trước Bạ Là Thuế Gì?
-
Các Trường Hợp Không Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ - Ánh Sáng Luật
-
Những Trường Hợp được Miễn Lệ Phí Trước Bạ Hiện Nay
-
Nghị định 10/2022/NĐ-CP Về Lệ Phí Trước Bạ - Công Ty Luật Việt An