Lệ Phí Trước Bạ Khi Sang Tên? Ai Phải Nộp Phí Trước Bạ Nhà đất?
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1 1. Những đối tượng thuộc trường hợp phải đóng lệ phí trước bạ:
- 2 2. Ai phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
- 3 3. Lệ phí trước bạ nhà đất tính như thế nào?
- 4 4. Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ:
1. Những đối tượng thuộc trường hợp phải đóng lệ phí trước bạ:
1. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu bay.
4. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.
5. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền thuộc loại phải đăng ký; tàu bay; xe máy; ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô…là các khung, tổng thành máy thay thế khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng.
6. Thuyền thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước, kể cả du thuyền.
7. Nhà, đất:
– Nhà gồm: Nhà ở, nơi làm việc, đất, nhà sử dụng cho các mục đích khác.
– Đất gồm: Các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
8. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Ai phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Bạn đã biết lệ phí trước bạ nhà đất là gì, vậy ai là người phải nộp khoản phí này? Theo nghị định 140/2016/NĐ-CP, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà đất. Cụ thể, bạn phải nộp thuế trước bạ nhà đất trong trường hợp:
Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền trên đất mới hay sổ đỏ mới Chuyển nhượng đất đã có sổ đỏ Chia tách hoặc chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất đã có sổ đỏ
Một số trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ bao gồm:
+ Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác, quyền sử dụng đất lần đầu
+ Cho/tặng một phần hoặc toàn bộ nhà đất
+ Thừa kế một phần hoặc toàn bộ nhà đất
3. Lệ phí trước bạ nhà đất tính như thế nào?
Khi tính toán lệ phí trước bạ nhà đất là bao nhiêu, theo quy định sẽ có 2 trường hợp xảy ra và mỗi trường hợp sẽ có một cách xử lý cũng như cách tính riêng. Cụ thể gồm:
Trường hợp 1: Tiền chuyển nhượng trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất theo quy định của UBND cấp tỉnh Trong trường hợp này, quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP) về việc tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
Trường hợp 2: Tiền chuyển nhượng trong hợp đồng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất theo quy định của UBND cấp tỉnh/thừa kế, tặng, cho nhà đất/cấp giấy chứng nhận lần đầu
Thông tư 20/2019/TT-BTC về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định việc tính lệ phí trước bạ trong những trường hợp này như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
Mức thu lệ phí trước bạ của nhà và đất đều là 0,5%
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và đất khác nhau
+ Đối với nhà ở
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được tính theo công thức:
Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Trong đó:
Giá tính lệ phí trước trước bạ
Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà ở là giá quy định của UBND cấp tỉnh. Mức giá này sẽ căn cứ vào các quy định của pháp luật về xây dựng nhà ở tại thời điểm kê khai tính lệ phí trước bạ.
Đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước và được bán cho người đang thuê, mức giá này là giá bán thực tế ghi hợp đồng bán nhà.
Đối với nhà mua theo hình thức đấu giá, đây là mức giá trúng đấu giá thực tế được ghi trên hợp đồng.
Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà
Đây là giá thực tế xây dựng 01 (một) mét vuông nhà thời điểm tính thuế. Mức giá này được tính theo từng cấp nhà, hạng nhà và được UBND cấp tỉnh quy định cụ thể.
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ sẽ được ban hành bởi UBND cấp tỉnh dựa theo quy định pháp luật hiện hành.
Đối với đất
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được tính theo công thức:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2)
Trong đó:
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) được xác định bởi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Diện tích này là diện tích đất thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân và được cung cấp cho cơ quan thuế thông qua “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
Giá một mét vuông đất
Giá một mét vuông đất sẽ được quy định trong Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Bản giá này cũng thay đổi tùy theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm kê khai thuế trước bạ.
Ngoài ra, trong trường hợp đất thuê của nhà nước, trong đó thời gian thuê rất nhỏ so với thời gian sử dụng quy định, mức giá sẽ được tính theo công thức:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất / 70 năm
4. Thủ tục kê khai lệ phí trước bạ:
+ Trình tự thực hiện kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà đất
Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Bước 2: Cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ khai lệ phí trước bạ sang Chi cục Thuế.
– Bước 3: Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được gửi trực tiếp tới Chi cục Thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuế qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
+ Cơ quan giải quyết thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà đất
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ khai lệ phí trước bạ từ tổ chức, cá nhân là cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Chi cục Thuế thực hiện xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.
+ Cách thức thực hiện
– Hồ sơ khai lệ phí trước bạ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
+ Thời hạn giải quyết
– 03 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.
+ Thành phần, số lượng hồ sơ làm thủ tục kê khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà đất
– Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 4 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ).
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).
Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Cơ sở pháp lý
Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai
Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
Từ khóa » Phí Trước Bạ Ai đóng
-
Đối Tượng Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ Và Cách Tính Lệ ... - Luật Minh Khuê
-
Ai Là Người Chịu Tiền Lệ Phí Trước Bạ Khi Chuyển Nhượng đất
-
Lệ Phí Trước Bạ Và Thuế Thu Nhập Cá Nhân Nhà đất Mới Nhất 2022
-
Phí Sang Tên Trước Bạ Nhà đất Và Người Phải Nộp - LuatVietnam
-
31 Trường Hợp được Miễn Lệ Phí Trước Bạ Từ 01/03/2022
-
04 Loại Phí, Lệ Phí Phải đóng Khi Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất
-
Lệ Phí Trước Bạ Là Gì ? Khái Niệm Và Những Quy định Pháp Luật
-
Lệ Phí Trước Bạ đối Với Việc Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng đất
-
Những Loại Nhà, đất Nào Không Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ?
-
Trước Bạ Nghĩa Là Gì - Lệ Phí Thuế Trước Bạ Là Thuế Gì?
-
Các Trường Hợp Không Phải Nộp Lệ Phí Trước Bạ - Ánh Sáng Luật
-
Căn Cứ Tính Lệ Phí Trước Bạ - Ánh Sáng Luật
-
Những Trường Hợp được Miễn Lệ Phí Trước Bạ Hiện Nay
-
Nghị định 10/2022/NĐ-CP Về Lệ Phí Trước Bạ - Công Ty Luật Việt An