toàn khẩu TTL, cảm biến 63 vùng 7560 pixel RGB + IR
Chế độ chụp
Cảnh thông minh tự động, Tự động sáng tạo, Cảnh đặc biệt (Ảnh nhóm trẻ em, Chân dung, Phong cảnh, Cực gần, Thể thao, Chân dung đêm, Cảnh đêm cầm tay, HDR, Panning), Bộ lọc sáng tạo, Chương trình, Ưu tiên tốc độ, Ưu tiên khẩu độ, Thủ công, Bulb, Custom (2x), quay phim
Chế độ đo sáng
Trung bình toàn bộ, Từng vùng, Điểm, Trung bình vùng trung tâm
Điểm lấy nét
45 điểm lấy nét dạng ngang dọc, điểm chính giữa dạng ngang dọc chéo, có thể AF ở -3EV, hoặc ở khẩu độ tối đa f/8
Chế độ lấy nét
1 hình, AI Focus, AI Servo, Live View (Vùng linh hoạt - đa vùng, vùng linh hoạt - 1 vùng, Nhận diện khuôn mặt, Movie Servo)
Chụp liên tiếp
Lên tới 6,5 hình/giây
Kính ngắm
Thấu kính 5 mặt với độ bao phủ 98% và độ phóng đại 0.71 / LCD cho LiveView
Dải ISO
100 – 40000 với bước nhảy 1/3 (mở rộng lên H: 51200, H2 102400)
Bù trừ ánh sáng với flash
N/A
Bù trừ lấy nét
N/A
Cân bằng trắng
Tự động, Ban ngày (~5200K), Mây (~7000K), Bóng râm (~6000K), Đèn bóng tròn (~3200K), Đèn huỳnh quang trắng (~4000K), Flash, °Kelvin (2500 – 10000K với bước 100K), Flash, Custom
Bù trừ cân bằng trắng
Yes
Màn hình LCD
màn hình xoay lật cảm ứng 3.0" (7.7 cm) Clear View II TFT 1,040,000 chấm
Lưu trữ
1 khe thẻ SD/SDHC/SDXC (có hỗ trợ UHS-I)
Pin
Pin Li-Ion LP-E6N (1800 mAh)
Kích thước máy
144.0 × 110.5 × 74.8 mm (W × H × D)
Trọng lượng
685g (chỉ thân máy)
Giá bán
US$1.999 (chỉ thân máy)
Sản xuất tại
Nhật Bản
Canon EOS 6D Mark II là máy ảnh DSLR entry full-frame, công bố ngày 29-6-2017.[1] Thân máy có giá $1999, tương tự như Canon EOS 6D, lúc mới ra mắt.
Đặc điểm chính
[sửa | sửa mã nguồn]
Một số tính năng mới so với 6D gồm:
Cảm biến ảnh 26,2 megapixel hiệu dụng, với Dual Pixel CMOS AF, so với 20,2 megapixel với AF theo tương phản trong Live view.
Tốc độ chụp liên tiếp tối đa lên tới 6,5 hình/giây, so với 4,5 trên 6D.
Khi bật Anti-flicker thì tốc độ chụp giảm xuống 5,6 hình/giây.
Tốc độ chụp liên tiếp ở chế độ liên tiếp chậm là 3 hình/giây.
Servo AF trong live view, đạt tới 4 hình/giây.
45 điểm lấy nét ngang dọc, so với 11 với chỉ 1 điểm dạng ngang dọc trên 6D.
Tuy nhiên số điểm AF và số điểm dạng ngang dọc phụ thuộc ống kính được sử dụng.
Điểm chính giữa có thể AF ở -3 EV khi sử dụng các ống kính có khẩu độ f/2,8 trở lên (-3 EV là tương đương đêm trăng tròn, rất thiếu sáng).
Trong đó 27 điểm sẽ hoạt động với bất kì ống kính/extender ngàm EF nào do Canon sản xuất ở khẩu độ f/8; máy trước đó sử dụng hệ thống AF này là 80D.
DIGIC 7 (so với DIGIC 5+ trên 6D)
Cảm biến đo sáng mới 7560-pixel RGB+IR, so với cảm biến đo sáng iFCL 2 lớp 63 vùng.
Cân bằng trắng tự động: gồm tự động và tự động ưu tiên trắng: cho phép tái tạo màu trắng trong các điều kiện ánh sáng phức tạp.
Cơ chế gương lật mới giảm âm thanh và ít rung động hơn
"Anti-flicker": triệt tiêu hiện tượng nhấp nháy khi chụp trong ánh sáng nhân tạo (thừa kế từ 7D Mk II)
Tuy nhiên máy sẽ không thể phát hiện các ánh sáng nhấp nháy với tần số lên tới 100/120 Hz, mà chỉ hiệu quả ở 50/60 Hz.
Ống ngắm quang độ bao phủ 98% với độ phóng đại 0,71x.
Có sẵn đường gióng bố cục, kí hiệu cảnh báo.
Wifi, NFC, Bluetooth, GPS tích hợp, so với 6D không có NFC và Bluetooth.
Khả năng quay video HDR, 4K time-lapse, Full HD 60p.
Tuy nhiên khi quay ở FHD 60p thì video sẽ chỉ được ghi lại ở định dạng MP4.
Thời lượng pin gia tăng so với 6D, lên tới 1200 hình (lý thuyết)
Trình đơn được thiết kế lại giống 80D, 77D và 800D.
Thêm Panning trong chế độ SCN
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ "Canon EOS 6D Mark II ra mắt ngày 29/06, cảm biến Full Frame 26MP mới - VnReview - Tin nóng". VnReview.vn. ngày 17 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Canon EOS 6D Mark II.
Official Site
x
t
s
Các máy ảnh DSLR full-frame
Pentax
MZ-D (Prototype, 2000)
K-1 (2016)
Contax
N Digital (2002)
Kodak
DCS Pro 14n (2002)
DCS Pro SLR/n (2004)
DCS Pro SLR/c (2004)
Canon
Dẫn đầu
1Ds (2002)
1Ds Mark II (2004)
1Ds Mark III (2007)
1D X (2012)
1D C (2012)
1D X Mark II (2016)
1D X Mark III (2020)
Cao cấp
5D (2005)
5D Mark II (2008)
5D Mark III (2012)
5DS/5DS R (2015)
Nhập môn
6D (2012)
6D Mark II (2017)
Nikon
Dẫn đầu
D3 (2007)
D3X (2008)
D3S (2009)
D4 (2012)
D4S (2014)
D5 (2016)
D6 (2020)
Cao cấp
D700 (2008)
D800 (2012)
D800E (2012)
Df (2013)
D810 (2014)
D750 (2014)
D810A (2015)
D850 (2017)
Nhập môn
D600 (2012)
D610 (2013)
Sony
Dẫn đầu
α 900 (2008)
α 99 (2012)
Cao cấp
α 850 (2009)
x
t
s
Dòng thời gian máy ảnh kỹ thuật số Canon EOS
Loại máy
Cảm biến
Phân khúc
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
DSLR
Full-frame
Chủ lực
1Ds
1Ds Mk II
1Ds Mk III
1D C
1D X
1D X Mk II T
1D X Mk III T
APS-H
1D
1D Mk II
1D Mk II N
1D Mk III
1D Mk IV
Full-frame
Chuyên nghiệp
5DS / 5DS R
5D
x 5D Mk II
x 5D Mk III
5D Mk IV T
Cao cấp
x 6D
6D Mk II AT
APS-C
x 7D
7D Mk II
Tầm trung
20Da
x 60Da A
D30
D60
10D
20D
30D
40D
x 50D
x 60D A
x 70D AT
80D AT
90D AT
760D AT
77D AT
Phổ thông
300D
350D
400D
450D
x 500D
x 550D
x 600D A
x 650D AT
x 700D AT
750D AT
800D AT
850D AT
x 100D T
200D AT
250D AT
1000D
x 1100D
x 1200D
1300D
2000D
Giá rẻ
4000D
Các dòng máy đầu tiên
Canon EOS DCS 5 (1995)
Canon EOS DCS 3 (1995)
Canon EOS DCS 1 (1995)
Canon EOS D2000 (1998)
Canon EOS D6000 (1998)
Loại máy
Cảm biến
Phân khúc
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
PROCESSOR: Non-DIGIC | DIGIC | DIGIC II | DIGIC III | DIGIC 4 / 4+ | DIGIC 5 / 5+ | DIGIC 6 / 6+ | DIGIC 7 | DIGIC 8 | DIGIC X Video: 1080p | không nén 1080p | 4K | 5.5K | 8K ⋅ Màn hình: Lật (tilt) F , Xoay lật (Articulating) A , Cảm ứng (Touchscreen) T ⋅ Đặc điểm chú ý: Ổn định hình ảnh trong thân máy (IBIS) S , Weather Sealed Các dòng máy chuyên dụng: A - Thiên văn học | C - Máy quay Cinema EOS | S - Máy có độ phân giải cao Xem thêm: Máy ảnh phim Canon EOS
x
t
s
Máy ảnh Kỹ thuật số DSLR, SLT và không gương lật với khả năng quay video HD (Không nén – Độ phân giải 4K); (So sánh)
CanonEOS
Đỉnh cao
5D Mark IIw (2008)
7Dgw (2009)
1D Mark IVw (2009)
1D Xgw (2012)
5D Mark IIIHgw (2012)
1D Cgw (2012)
6DHGW (2012)
7D Mark IITHGw (2014)
5Ds/5DsRTHgw (2015)
1D X Mark IITSHGw (2016)
5D Mark IVTSHGW (2016)
6D Mark IITHGW (2017)
Tầm trung
500D (2009)
60Dw (2010)
550Dw (2010)
600Dw (2011)
650DgHw (2012)
EOS MgHw (2012)
700DgHw (2013)
70DgHW (2013)
EOS M2 (2013)
750DHW (2015)
760DHW (2015)
EOS M3HW (2015)
80DTHgW (2016)
EOS M5gTHW (2016)
77DTHgW (2017)
800DTHgW (2017)
EOS M6THW (2017)
Nhập môn
1100Dw (2011)
100DH (2013)
1200Dgw (2014)
EOS M10HW (2015)
1300DW (2016)
200DTHWg (2017)
NikonDòng D/ Nikon 1
Đỉnh cao
D300STgw (2009)
D3STgw (2009)
D800/D800ETHgw (2012)
D4THgw (2012)
D600THgw (2012)
D610THgw (2013)
D4STHgw (2014)
D810THgw (2014)
D750THgW (2014)
D810ATHgw (2015)
D500THgW (2016)
D5THgw (2016)
Tầm trung
D90gw (2008)
D5000Tgw (2009)
D7000Tgw (2010)
D5100THgw (2011)
1 V1TSFgw (2011)
1 V2SFgw (2012)
D5200THgw (2012)
D7100THgw (2013)
D5300THGW (2013)
1 V3SFHPgW (2014)
D5500THgW (2015)
D7200THgW (2015)
D5600THgW (2016)
D7500THgw (2017)
Nhập môn
D3100gw (2010)
1 J1SFw (2011)
D3200gw (2012)
1 J2SFHPw (2012)
1 S1SFHPw (2013)
1 J3SFHPw (2013)
1 AW1SFHPGw (2013)
D3300Pgw (2014)
1 J4SFHPW (2014)
1 J5TSFHPW (2015)
D3400gw (2016)
OlympusMicro 4/3
Tầm trung
E-M5 (2012)
E-P5W (2013)
E-M1HW (2013)
E-M10THW (2014)
PEN-FTHW (2016)
E-M1 Mark IITHW (2016)
Nhập môn
E-PL1 (2010)
E-P1 (2010)
E-P2 (2010)
E-PL2 (2011)
E-PL3 (2011)
E-P3 (2011)
E-PM1 (2011)
E-PL5 (2012)
E-PM2 (2012)
PanasonicLumix
Tầm trung
GH1 (2009)
GH2 (2010)
GH3THW (2012)
GX7 (2013)
GM1THW (2013)
GH4THW (2014)
Nhập môn
GF1 (2009)
G10 (2010)
G2 (2010)
GF2 (2010)
G3 (2011)
GX1 (2011)
GF3 (2011)
GF5 (2012)
G5 (2012)
G6 (2013)
Pentax 645 / K / Q series
Đỉnh cao
645ZTHgw (2014)
K-1THGW (2016)
Tầm trung
K-7TH (2009)
K-5THg (2010)
K-30THg (2012)
K-5 II/K-5 IIsTHg (2012)
K-50THg (2013)
K-3THgw (2013)
K-3 IITHGw (2015)
K-70THGw (2016)
Nhập môn
K-xH (2009)
K-rTHg (2010)
QT (2011)
K-01THg (2012)
Q10T (2012)
K-500THg (2013)
Q7T (2013)
Q-S1T (2014)
SamsungDòng NX
Đỉnh cao
NX1 (2014)
Tầm trung
NX5Pg (2010)
NX10Pg (2010)
NX11Pg (2010)
NX20PgW (2012)
NX30 (2013)
Galaxy NXPgW (2013)
NX500 (2015)
Nhập môn
NX100Pg (2010)
NX200Pg (2011)
NX1000PgW (2012)
NX210PgW (2012)
NX300PgW (2013)
NX1100PgW (2013)
NX2000PgW (2013)
SonyAlpha
Đỉnh cao
α99VHPG/α99HP (2012)
α7/α7RHPgW (2013)
α7SSHPgW (2014)
α7IIHPgW (2014)
α7RIISHPgW (2015)
α7SIISHPgW (2015)
α99 II (2016)
α9TSFGHW (2017)
Tầm trung
α580HP (2010)
α560HP (2010)
α55VHPG/α55HP (2010)
α77VHPG/α77HP (2011)
NEX-7HP (2011)
NEX-6HPW (2011)
α65VHPG/α65HP (2011)
α57HP (2012)
α58HP (2013)
α6000HPW (2014)
α77 IIHPW (2014)
α6300HPgW (2016)
α6500TSHPgW (2016)
Nhập môn
NEX-3/NEX-3CHP (2010)
NEX-5/NEX-5CHP (2010)
α33HP (2010)
α35HP (2011)
NEX-5NHP (2011)
NEX-C3HP (2011)
NEX-F3HP (2012)
α37HP (2012)
NEX-5RHPW (2012)
NEX-5THPW (2013)
α3000 (2013)
α5000 (2014)
Leica MFujifilm X
Đỉnh cao
Leica M (2012)
Leica S (2014)
Fujifilm X-Pro2W (2016)
Fujifilm X-T2W (2016)
Tầm trung
Fujifilm X-Pro1 (2012)
Fujifilm X-E1 (2012)
Fujifilm X-E2W (2013)
Fujifilm X-T1W (2014)
Fujifilm X-T10W (2015)
Nhập môn
Fujifilm X-M1W (2013)
Fujifilm X-A1W (2013)
Fujifilm X-A2W (2015)
Fujifilm X-A3PW (2016)
Hasselblad XCD
Đỉnh cao
Hasselblad X1D-50cGW (2016)
TimelapseT — Slow motionS — Chụp liên tiếp nhanh (fast)F — HDRH — PanoramaP — GPSG(opt.)g — WiFiW(opt.)w
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Canon_EOS_6D_Mark_II&oldid=74386351” Thể loại:
Máy ảnh Canon EOS DSLR
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lụcCanon EOS 6D Mark II10 ngôn ngữThêm đề tài