Canon EOS 700D |
---|
|
Loại | Máy ảnh phản xạ ống kính đơn kỹ thuật số |
---|
Loại cảm biến ảnh | CMOS APS-C |
---|
Kích thước cảm biến | 22.3 × 14.9 mm (kích cỡ APS-C) |
---|
Bộ xử lý ảnh | DIGIC 5 |
---|
Độ phân giải | 5184 x 3456 (17,9 megapixel hiệu dụng) |
---|
Ống kính | Ống kính Canon EF, ống kính Canon EF-S |
---|
Flash | flash cóc/rời (Speedlite) |
---|
Màn trập | màn trập điều khiển bằng điện hành trình thẳng đứng |
---|
Tốc độ màn trập | 1/4000 giây - 30 giây và Bulb; tốc độ ăn đèn 1/200 giây. |
---|
Đo sáng | toàn khẩu độ TTL, 63 vùng iFCL SPC |
---|
Chế độ chụp | cảnh thông minh, Chân dung, Phong cảnh, Cực gần, Thể thao, SCN (chân dung đêm, Cảnh đêm cầm tay, HDR), Tự động không flash, Tự động sáng tạo, Chương trình, Ưu tiên khẩu độ, Ưu tiên tốc độ, Thủ công, Bulb, Tùy chọn Quay phim |
---|
Chế độ đo sáng | Trung bình toàn bộ, Từng vùng, Điểm, Trung bình vùng trung tâm |
---|
Điểm lấy nét | 9 điểm lấy nét tự động loại ngang dọc ở f/5.6, điểm chính giữa chính xác cao, ngang dọc chéo (double cross-type) ở f/2.8 |
---|
Chế độ lấy nét | 1 hình, AI Focus, AI Servo, Live View (Vùng linh hoạt - nhiều điểm, Vùng linh hoạt - Đơn, Nhận diện khuôn mặt, Movie Servo), Thủ công |
---|
Chụp liên tiếp | 5 hình/giây lên tới 22 JPEG (hoặc 30 JPEG nếu dùng thẻ chuẩn UHS-I) hoặc 6 RAW |
---|
Kính ngắm | gương 5 mặt / LCD (cho Live View) |
---|
Dải ISO | 100 – 12800 (mở rộng lên H: 25600) |
---|
Cân bằng trắng | Tự động, Ban ngày (~5200K), Mây (~7000K), Bóng râm (~6000K), Đèn bóng tròn (~3200K), Đèn huỳnh quang trắng (~4000K), Flash, tùy chọn |
---|
Màn hình LCD | màn hình xoay lật cảm ứng LCD 3.0" (7.7 cm) Clear View II TFT với 1,040,000 chấm |
---|
Lưu trữ | thẻ SD/SDHC/SDXC (hỗ trợ UHS-I) |
---|
Pin | pin rời Li-Ion LP-E8 (1040 mAh) |
---|
Kích thước máy | 133.1 × 99.5 × 79.7 mm |
---|
Trọng lượng | 525g (chỉ thân máy) |
---|
Đế pin | BG-E8 |
---|
Sản xuất tại | Nhật Bản |
---|
Canon EOS 700D là máy ảnh phản xạ ống kính đơn kỹ thuật số cho người dùng phổ thông 17,9 megapixel của Canon công bố ngày 21-3-2013[1]. Thuộc dòng 3 số của Canon EOS, 700D là máy kế tiếp của EOS 650D và được kế tiếp bởi EOS 750D và Canon EOS 760D. Dù vậy so với 650D thì 700D chỉ có một vải cải tiến nhỏ về hình thức bên ngoài, trong đó nút xoay chế độ có thể xoay 360 độ, các biểu tượng trên nút xoay chế độ được làm gờ lên và phủ crom.
Thời điểm hiện tại (12-2016), tại Việt Nam, thân máy 700D được bán với giá 7-8 triệu đồng tùy theo tình trạng và thời hạn bảo hành.
Cấu hình của Canon EOS 700D[2]
[sửa | sửa mã nguồn] Về tất cả các thông số kỹ thuật thì 650D và 700D không có nhiều điểm khác nhau. Các đặc điểm khác của 700D bao gồm:
- Vòng xoay chế độ có thể xoay 360 độ
- Xem trước hiệu ứng Creative Filter trong Live view
- Lớp cao su phủ bên ngoài máy thừa hưởng từ 60D.
Ngoài ra, 700D được bán ra kèm ống kit 18-55 IS STM thay vì 18-55 IS II trên 650D.
Đặc điểm chính của 700D bao gồm:
- Vỏ làm bằng thép không gỉ, polycarbonate có phủ sợi thủy tinh
- Cảm biến: 18 megapixel APS-C Hybrid CMOS
- Bộ xử lý hình ảnh: DIGIC 5, chụp được ảnh RAW 14 bit
- Hệ thống lấy nét 9 điểm dạng ngang dọc ở f/5.6, điểm chính giữa ngang dọc chéo (double cross-type), rất nhạy ở f/2.8 hoặc cao hơn
- Có khả năng lấy nét theo pha và theo độ tương phản, sẽ phát huy hết hiệu quả nếu sử dụng với các ống kính Canon dùng mô-tơ lấy nét STM.
- ISO: 100 - 12.800, mở rộng đến 25.600
- ISO tự động 100-6400 trong M, Av, Tv, P.
- Thêm tính năng giảm nhiễu ở ISO cao bằng cách chụp nhiều hình liên tiếp và "chồng" lên nhau, chỉ khả dụng khi dùng định dạng ảnh JPEG.
- Chụp ảnh liên tục: 5 khung hình/giây
- Màn hình xoay lật LCD cảm ứng điện dung 3" Clear View II TFT 1.040.000 chấm
- Màn hình cảm ứng có thể được dùng trong live view (chạm và giữ để chụp hình), quay video, xem lại hình
- Lấy nét trong live view bao gồm: Quick (lấy nét theo pha, gương lật sẽ hạ xuống để ánh sáng đi vào cảm biến lấy nét), Vùng linh hoạt (đa vùng), Vùng linh hoạt (1 vùng), Nhận diện khuôn mặt có bám nét.
- Hiển thị điểm lấy nét sẽ gần giống như trong các máy compact.
- Viewfinder: quang học, có độ bao phủ 95%
- Quay video Full-HD, tốc độ 24/25/30 hình/giây; Quay video HD 24/25/50/60 hình/giây, micro stereo tích hợp
- Thêm Movie Servo hỗ trợ việc quay video.
- Thiết kế menu kiểu mới.
- Có thêm Photobook Set-up
- Cài đặt giờ theo vùng (lựa chọn thành phố)
- Trình sửa lỗi ống kính có thể sửa lỗi quang sai.
- Hỗ trợ GPS, phụ kiện GP-E2 (DSLR Canon cấp thấp đầu tiên có hỗ trợ phụ kiện GPS).
- Cảm biến mắt ngay trên ống ngắm, nhận biết khi nào người dùng đưa máy lên để chụp.
- Cần gạt on/off bây giờ có thể dùng để chuyển sang chế độ quay video.
- Creative Filter được tăng thêm Art Bold Effect và Water Painting Effect.
- Quay video time-lapse nếu có kết nối với máy tính.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ “Canon ra EOS 700D với quá ít sự thay đổi”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Canon EOS 700D kèm kit 18-55 STM chỉ còn 9,9 triệu đồng - VnReview - Tin tức Ở đâu có gì”. VnReview.vn. 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập 8 tháng 12 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] - Tư liệu liên quan tới Canon EOS 700D tại Wikimedia Commons
Dòng thời gian máy ảnh kỹ thuật số Canon EOS (so sánh) |
Loại máy | Cảm biến | Phân hạng | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | DSLR | Full-frame | Dẫn đầu | 1Ds | 1Ds Mark II | 1Ds Mark III | 1D C | 1D X/ 1D C | 1DX Mark IIT | 1D X Mk III T | APS-H | Chuyên nghiệp | 1D | 1D Mark II | 1D Mark II N | 1D Mark III | 1D Mark IV | Full-frame | 5DS / 5DS R | 5D | 5D Mark II | 5D Mark III | 5D Mark IVT | Tiên tiến, cao cấp | 6D | 6D Mk IIAT | APS-C | 7D | 7D Mark II | Đam mê | D30 | D60 | 10D | 20D | 30D | 40D | 50D | 60DA | 70DAT | 80DAT | 90DAT | 20Da | 60DaA | Người mới dùng | 760DAT | 77DAT | 300D | 350D | 400D | 450D | 500D | 550D | 600D | 650DAT | 700DAT | 750DAT | 800DAT | 850D AT | 100D | 200DAT | 250D AT | 1000D | 1100D | 1200D | 1300D | 1500D | 4000D | MILC | Full-frame | Chuyên nghiệp | R3 ATS | R5 ATS | R6 ATS | Tiên tiến, cao cấp | Ra AT | RAT | Người đam mê nhiếp ảnh | RPAT | APS-C | M5FT | M6 Mk II FT | M | M2 | M3FT | M6FT | Người mới dùng | M50AT | M50 Mk II AT | M10FT | M100FT | M200 FT | Các dòng máy đầu tiên | - Canon EOS DCS 3 (1995)
- Canon EOS DCS 1 (1995)
- Canon EOS DCS 5 (1995)
- Canon EOS D2000 (1998)
- Canon EOS D6000 (1998)
| Bộ xử lý hình ảnh: Non-DIGIC | DIGIC | DIGIC II | DIGIC III | DIGIC 4 / 4+ | DIGIC 5 / 5+ | DIGIC 6 / 6+ | DIGIC 7 | DIGIC 8 | DIGIC X Video: 1080p | không nén 1080p | 4K | 5.5K | 8K ⋅ Màn hình: Lật (tilt) F , Xoay lật (Articulating) A , Cảm ứng (Touchscreen) T ⋅ Đặc điểm chú ý: Ổn định hình ảnh trong thân máy (IBIS) S , Weather Sealed Các dòng máy chuyên dụng: A - Thiên văn học | C - Máy quay Cinema EOS | S - Máy có độ phân giải cao Xem thêm: Máy ảnh phim Canon EOS |