CaO,Na2O,MgO,P2O5,Al2O3.Viết PTHH - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay Lê Nguyễn Trường Chinh 11 tháng 7 2018 lúc 14:02Trình bày phương pháp để nhận biết 5 chất bột trắng : CaO,Na2O,MgO,P2O5,Al2O3.Viết PTHH
Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ Những câu hỏi liên quan- Trọng Nguyễn
Câu 2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn màu trắng là: Na2O, P2O5 và Al2O3 .Viết PTPƯ minh họa .
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 0 0 Gửi Hủy- Trọng Nguyễn
Câu 2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn màu trắng là: Na2O, P2O5 và Al2O3 .Viết PTPƯ minh họa .
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 0 1 Gửi Hủy- Bố m cắt đầu moi.
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, P2O5, MgO
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0 Gửi Hủy quang thanh truong 7 tháng 5 2022 lúc 16:15a có : mdd = mct + mdm
⇒⇒mdd =15 + 45 = 60 ( gam )
Áp dụng công thức C%=1560.100%=25%
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Võ Nguyễn Thiên Trang
Có các chất bột màu trắng: Al2O3, MgO, Na2O, P2O5. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết được từng chất. Viết PTHH minh họa.
Giúp mình với!!
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0 Gửi Hủy Nguyễn Anh Thư 26 tháng 7 2018 lúc 20:50- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan: Na2O, P2O5 (I)
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan: MgO, Al2O3 (II)
- Cho quỳ tím vào sản phẩm nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: Na2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
- Cho NaOH vào nhóm II
+ Mẫu thử tan: Al2O3
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan: MgO
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Tô Ngọc Hà 26 tháng 7 2018 lúc 20:50ta trích mỗi chất 1 ít làm thí nghiệm , ghi nhãn ngoài lọ
ta cho cả 4 chất tác dụng với H2O thì MgO và Al2O3 không PỨ với nước còn Na2O và P2O5 thì PỨ:
PTHH: Na2O+ H2O-->2NaOH
thì dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh
P2O5+ 3H2O-->2H3PO4
còn dung dịch H3PO4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ
vậy là ta đã phân biệt được P2O5 và và Na2O
Còn lại Al2O3 và MgO ta cho PỨ như sau:
Lấy dd thu NaOH thu được sau khi PỨ vào 2 mẫu còn lại, mẫu nào tan là Al2O3, mẫu nào không tan là MgO. PT: Al2O3+2NaOH-->2NaAlO2+H2O.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy- Thủy Nguyễn
có 6 lọ mất nhãn đựng 6 bột chất bột màu trắng riêng biệt là Na2O P2O5, CaCO3, MgO, BaCl2, Na2CO3 hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 2 0 Gửi Hủy Minh Nhân 19 tháng 5 2021 lúc 10:29Trích mẫu thử:
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 , BaCl2 , Na2CO3 (1)
- Không tan : CaCO3 , MgO (2)
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa xanh : Na2O
- Hóa đỏ : P2O5
Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Không HT : BaCl2
Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) :
- Tan , sủi bọt : CaCO3
- Tan , tạo dung dịch : MgO
PTHH em tự viết nhé !
Đúng 2 Bình luận (0) Gửi Hủy 👁💧👄💧👁 19 tháng 5 2021 lúc 10:30Trích mẫu thử.
Cho nước vào từng mẫu thử:
- Không tan: CaCO3, MgO
- Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*)
Cho giấy quỳ vào dd ở (*):
- Quỳ hóa đỏ: P2O5 \(\left(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\right)\) (**)
- Quỳ hóa xanh: Na2O \(\left(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\right)\)
- Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***)
Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***)
- Không tác dụng: BaCl2
- Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3 \(\left(Na_2CO_3+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2\right)\)
Đúng 0 Bình luận (1) Gửi Hủy
- Khang
Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng bị mất nhãn: Na2O, Mgo, P2O5.Bằng phương pháp hóa học hãy nhãn biết các chất trong mỗi lọ? Viết phương trình hóa học.
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Buddy 7 tháng 5 2022 lúc 20:31
nhỏ nước , nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :P2O5
-Quyd chuyển xanh :Na2o
-Quỳ ko chuyển màu MgO
p2o5+3h2o->2h3po4
Na2O+H2O->2NaOH
Đúng 1 Bình luận (0) Gửi Hủy- Phạm Anh Thư
Bài Nhận biết ba chất rắn màu trắng mất nhãn bằng phương pháp hóa học: 1 Na2O, P2O5, CuO 2. CaO, P2O5, MgO
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 1 0 Gửi Hủy ๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG 17 tháng 3 2022 lúc 12:17- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
1)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: CuO
2)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: MgO
Đúng 1 Bình luận (0) Gửi Hủy- Phạm Mạnh Kiên
có ai biết giải bài này không giúp mình với mình đang cần rất gấp mong các bạn giúp cho.
Bài 1: trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 chất bột màu trắng Mgo, CaO, P2O5.
Bài 2: từ S viết phương trình phản ứng phân hủy điều chế K2SO3 .
Bài 3: cho 8g hh gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 loãng nồng độ aM thu đc 4,48lit khí H2 (ĐKTC)
a, Viết PTHH
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng trong hỗn hợp
c, Tính giá trị của a.
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học 3 0 Gửi Hủy 𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱 12 tháng 8 2021 lúc 15:46Bài 1:
- Đổ dd vào các chất rồi khuấy đều, sau đó nhúng quỳ tím
+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+) Tan, dd vẩn đục và làm quỳ tím hóa xanh: CaO
+) Không tan: MgO
Đúng 3 Bình luận (0) Gửi Hủy 𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱 12 tháng 8 2021 lúc 15:50Bài 3:
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a_______a________a_____a (mol)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b_______b_______b_____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56=8\\a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=0,1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{24\cdot0,1}{8}\cdot100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1+0,1}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Đúng 3 Bình luận (4) Gửi Hủy 𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱 12 tháng 8 2021 lúc 15:46
Bài 2:
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(SO_2+2KOH_{\left(dư\right)}\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Đúng 2 Bình luận (0) Gửi Hủy- Kien Nguyen
có 4 chất rắn màu trắng chứa trong 4 lọ riêng biệt:CaO,P2O5,Al2O3,MgO. Hãy trình bày phương trình hóa học , nhận biết 4 chất rắn trên
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Chương I. Các loại hợp chất vô cơ 3 0 Gửi Hủy Minh Nhân 7 tháng 6 2021 lúc 21:47Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Tan : P2O5
- Không tan : Al2O3 , MgO
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào 2 chất còn lại :
- Tan : Al2O3
- Không tan : MgO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
Đúng 2 Bình luận (0) Gửi Hủy hnamyuh 7 tháng 6 2021 lúc 21:48Cho quỳ tím ẩm vào :
- mẫu thử hóa xanh là CaO
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Cho hai mẫu thử còn dd NaOH
- mẫu thử tan là Al2O3
$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$- mẫu thử không tan là MgO
Đúng 2 Bình luận (0) Gửi Hủy 👁💧👄💧👁 7 tháng 6 2021 lúc 21:54- Trích mẫu thử.
- Cho nước tác dụng với lần lượt từng mẫu thử:
+ Tan: CaO, P2O5
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
CaO tan ít trong nước, dd vẩn đục. Phân biệt được 2 lọ đựng P2O5 và CaO
+ Không tan: Al2O3, MgO
- Cho sản phẩm thu được Ca(OH)2 tác dụng vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Tan: Al2O3
\(Al_2O_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+H_2O\)
+ Không tác dụng: MgO
Phân biệt được 4 chất rắn.
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Từ khóa » Nhận Biết Na2o Mgo P2o5 Al2o3
-
Nhận Biết CaO,Na2O,MgO,P2O5,Al2O3 - Trần Bảo Việt - HOC247
-
Al2O3, MgO, Na2O, P2O5. Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận ...
-
Nhận Biết Na2O, MgO, CaO, P2O5, Al2O3, Al (chỉ Dùng Nước) [đã Giải]
-
Phân Biệt Na2O, P2O5, MgO, Al2O3 Bằng Nước Và Quỳ Tím Câu Hỏi ...
-
Na2O, P2O5, Al2O3, MgO (chỉ Dùng H2O Và Quỳ Tím ) - Hoc24
-
Na2O, MgO, P2O5, Al2O3. Chỉ Dùng Thêm Thuốc Thử Là Nước Thì Có ...
-
Nhận Biết Các Chất Rắn Mất Nhãn: Na2O; MgO; Al2O3; CuO; P2O5
-
Có Thể Dùng Thuốc Thử Nào Sau đây để Nhận Biết 3 Chất Rắn Sau
-
Chỉ Dùng Thêm Nước Hãy Nhận Biết: A, Na2O; P2O5 ; Al2O3; SiO2
-
Trình Bày Phương Pháp Hóa Học Nhận Biết Các Chất Bột Màu Trắng ...
-
Hóa - Nhận Biết Chất | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam - HOCMAI Forum
-
Có Các Lọ Mất Nhãn đựng Các Chất Bột Màu Trắng: Na2O, MgO, P2O5 ...