[Cập Nhật] Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Tại Việt Nam
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ LÂM NGHIỆP SỐ 2198/CNR NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 1977. BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI TẠM THỜI CÁC LOẠI GỖ SỬ DỤNG THỐNG NHẤT TRONG CẢ NƯỚC VỀ CÁC LOẠI GỖ THEO BẢNG PHÂN LOẠI NHÓM GỖ.
– Căn cứ bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế ban hành kèm theo Nghị định số 172-CP ngày 1-1-1973 của Hội đồng Chính phủ;
– Căn cứ Nghị định số 76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ về vấn đề hướng dẫn thi hành và xây dựng pháp luật thống nhất trong cả nước;
– Căn cứ Nghị định số 10-CP ngày 26-4-1960 của Hội đồng Chính phủ quy định chế độ tiết kiệm gỗ;
– Để tạm thời thống nhất việc phân loại gỗ sử dụng trong cả nước;
Mục lục
- Quyết định thành lập Bảng phân loại Nhóm gỗ
- Tiêu chuẩn căn cứ của Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam
- Bảng phân loại nhóm gỗ theo từng nhóm
Quyết định thành lập Bảng phân loại Nhóm gỗ
Điều 1. Nay xếp các loại gỗ sử dụng ở các tỉnh phía Nam và bảng phân nhóm gỗ (8 loại) ban hành kèm theo Quyết định số 42-QĐ ngày 9/8/1960 của Tổng cục Lâm nghiệp và tổng hợp lại thành “Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước” ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Kể từ ngày 01/01/1978 việc phân loại gỗ sử dụng sẽ áp dụng thống nhất trong cả nước theo bảng phân loại ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Các ông Thủ trưởng, các Cục, Vụ, Viện có liên quan, các ông Giám đốc các Công ty Cung ứng và Chế biến lâm sản, các ông Trưởng Ty Lâm nghiệp và Giám đốc các Lâm trường có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Tiêu chuẩn căn cứ của Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam
Theo quy định ban hành các có quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Bảng phân loại nhóm gỗ hiện nay, được phân làm 8 nhóm theo cấp độ cao cấp khác nhau. Những tiêu chí phân loại nhóm gỗ như sau:
- Gỗ nhóm I: các loại gỗ nhóm này có vân đẹp, màu sắc tự nhiên, có hương thơm, độ bền, chống ẩm và mối mọt rất tốt, sự quý hiếm, giá trị kinh tế cao.
- Gỗ nhóm II: Đặc điểm nhóm này là các loại gỗ nặng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao, ngoài ra có độ cứng rất tốt.
- Gỗ nhóm III: Khối lượng gỗ nhóm III nhẹ và mềm hơn 2 nhóm trên, sức chịu lực cũng khá bền, dẻo dai
- Gỗ nhóm IV: thớ gỗ nhóm này mịn, dễ gia công và có độ bền tương đối
- Gỗ nhóm V: Xếp vào dòng gỗ tầm trung, tỷ trọng khá tốt và thường được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng hiện nay.
- Gỗ nhóm VI: Gỗ nhẹ, sức chịu kém và có khả năng dễ bị mối mọt xâm nhập.
- Gỗ nhóm VII: Gỗ chịu lực kém, dễ chế biến và gia công thành phẩm
- Gỗ nhóm VIII: đây là nhóm gỗ cuối cùng trong danh sách gỗ Việt nam, gỗ nhẹ và sức chịu đựng kém, bị mối mọt xâm hại rất cao.
Bảng phân loại nhóm gỗ theo từng nhóm
(Chúng ta có thể đánh vào ô tìm kiếm để có thể tìm kiếm nhanh hơn)
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | NHÓM GỖ |
---|---|---|---|---|
NHÓM I: | ||||
1 | Bàng Lang cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | 1 | |
2 | Cẩm lai | Dalbergia Oliverii Gamble | 1 | |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | 1 | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | 1 | |
5 | Cẩm liên | Pantacme siamensis Kurz | Cà gần | 1 |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | 1 | |
7 | Dáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | 1 | |
8 | Dáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | 1 | |
9 | Dáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Willd | 1 | |
10 | Dáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | 1 | |
11 | Du sam | Keteleeria davidianaBertris Beissn | Ngô tùng | 1 |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | 1 | |
13 | Gõ đỏ | Pahudia cochinchinensis | Hồ bì | 1 |
Pierre | Cà te | 1 | ||
14 | Gụ | Sindora maritima Pierre | 1 | |
15 | Gụ mật | Sindora cochinchinensis Baill | Gõ mật | 1 |
16 | Gụ lau | Sindora tonkinensis A.Chev | Gõ lau | 1 |
17 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl | 1 | |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sp | 1 | |
19 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre | 1 | |
20 | Hương tía | Pterocarpus sp | 1 | |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | 1 | |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp | 1 | |
23 | Lát chun | Chukrasia sp | 1 | |
24 | Lát xanh | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | 1 | |
25 | Lát lông | Chukrasia var.velutina King | 1 | |
26 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev. | 1 | |
27 | Mun sừng | Diospyros mun H.Lec | 1 | |
28 | Mun sọc | Diospyros sp | 1 | |
29 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | 1 | |
30 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas | 1 | |
31 | Sa mu dầu | Cunninghamia konishii Hayata | 1 | |
32 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre | 1 | |
33 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain | 1 | |
34 | Thông ré | Ducampopinus krempfii H.Lec | 1 | |
35 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don | 1 | |
36 | Trai (Nam Bộ) | Fugraea fragrans Roxb. | 1 | |
37 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | 1 | |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | 1 | |
39 | Trắc căm bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | 1 | |
40 | Trầm hương | Aquilaria Agallocha Roxb. | 1 | |
41 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre | 1 | |
NHÓM II | ||||
1 | Cẩm xe | Xylia dolabriformis Benth. | 2 | |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutchin | 2 | |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | 2 | |
4 | Dinh | Markhamia stipulata Seem | 2 | |
5 | Dinh gan gà | Markhamia sp. | 2 | |
6 | Dinh khét | Radermachera alata P.Dop | 2 | |
7 | Dinh mật | Spuchodeopsis collignonii P.Dop | 2 | |
8 | Dinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | 2 | |
9 | Dinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | 2 | |
10 | Dinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | 2 | |
P.Dop | 2 | |||
11 | Dinh xanh | Radermachera brilletii P.Dop | 2 | |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | 2 | |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | Kiêng | 2 |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | (Phía Nam) | 2 |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | 2 | |
16 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth. | Nạp ốc | 2 |
17 | Sến mật | Fassia pasquieri H.Lec | 2 | |
18 | Sến cát | Fosree cochinchinensis Pierre | 2 | |
19 | Sến trắng | 2 | ||
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A.chev. | 2 | |
21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | 2 | |
22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | 2 | |
23 | Táu mắt quỷ | Hopea sp | 2 | |
24 | Trai ly | Garcimia fagraceides A.Chev | 2 | |
25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | Nai sai mét | 2 |
26 | Vắp | Mesua ferrea Linn | Dõi | 2 |
NHÓM III | ||||
1 | Bàng lang nước | Lagerstroemia flos-reginae Retz | 3 | |
2 | Bàng lang tía | Lagerstroemia loudoni Taijm | 3 | |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl. | 3 | |
4 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | Cà chí | 3 |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | 3 | |
6 | Chai | Shorea vulgaris Pierre | 3 | |
7 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury. | 3 | |
8 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | 3 | |
9 | Chua khét | Chukrasia sp | 3 | |
10 | Chự | Litsea longipes Meissn | Dự | 3 |
11 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula Retz | 3 | |
12 | Dâu vàng | 3 | ||
13 | Huỳnh | Heritiera cochinchinensis Kost | Huẩn | 3 |
14 | Lát khét | Chukrasia sp | 3 | |
15 | Lau táu | Vatica dyeri King | 3 | |
16 | Loại thụ | Pterocarpus sp | 3 | |
17 | Re mit | Actinodaphne sinensis Benth | 3 | |
18 | Săng lẻ | Lagerstroemia tomentosa Presl | 3 | |
19 | Sao đen | Tepana odorata Roxb | 3 | |
20 | Sao hải nam | Hopea hainanensis Merr et Chun | Sao lá to | 3 |
(Kiền kiềnNghệ Tĩnh) | 3 | |||
21 | Tếch | Tectona grandis Linn | Gia tỵ | 3 |
22 | Trường mật | Paviesia anamonsis | 3 | |
23 | Trường chua | Nephelium chryseum | 3 | |
24 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | Dên Dên | 3 |
NHÓM IV | ||||
1 | Bời lời | Litsea laucilimba | 4 | |
2 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec. | 4 | |
3 | Cà duối | Cyanodaphne cuneata Bl. | 4 | |
4 | Chặc khế | Disoxylon translucidum Pierre | 4 | |
5 | Chau chau | Elacorarpus tomentosus DC | Côm lông | 4 |
6 | Dầu mít | Dipterocarpus artocarpifolius Pierre | 4 | |
7 | Dầu lông | Dipterocarpus sp | 4 | |
8 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | 4 | |
9 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm | 4 | |
10 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pellegrin | 4 | |
11 | Gội trung bộ | Aglaia annamensis Pellegrin | 4 | |
12 | Gội dầu | Aphanamixis polystachya J.V.Parker | 4 | |
13 | Giổi | Talauma giổi A.Chev. | 4 | |
14 | Hà nu | Ixonanthes cochinchinensis Pierre | 4 | |
15 | Hồng tùng | Darydium pierrei Hickel | Hoàngđàn gia | 4 |
16 | Kim giao | Podocarpus Wallichianus Presl. | 4 | |
17 | Kháo tía | Machilus odoratissima Nees. | Re vàng | 4 |
18 | Kháo dầu | Nothophoebe sp. | 4 | |
19 | Long não | Cinamomum camphora Nees | Dạ hương | 4 |
20 | Mít | Artocarpus integrifolia Linn | 4 | |
21 | Mỡ | Manglietia glauca Anet. | 4 | |
22 | Re hương | Cinamomum parthenoxylon Meissn. | 4 | |
23 | Re xanh | Cinamomum tonkinensis Pitard | Nhè xanh | 4 |
24 | Re đỏ | Cinamomum tetragonum A.Chev. | 4 | |
25 | Re gừng | Litsea annanensis H.Lec. | 4 | |
26 | Sến bo bo | Shorea hypochra Hance | 4 | |
27 | Sến đỏ | Shorea harmandi Pierre | 4 | |
28 | Sụ | Phoebe cuneata Bl. | 4 | |
29 | So đo công | Brownlowia denysiana Pierre | Lo bò | 4 |
30 | Thông ba lá | Pinus khasya Royle | Ngô 3 lá | 4 |
31 | Thông nàng | Podocarpus imbricatus Bl | Bạch tùng | 4 |
32 | Vàng tâm | Manglietia fordiana Oliv. | 4 | |
33 | Viết | Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam. | 4 | |
34 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis Pierre | 4 | |
NHÓM V | ||||
1 | Bản xe | Albizzia lucida Benth. | 5 | |
2 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss. | 5 | |
3 | Ca bu | Pleurostylla opposita Merr. et Mat. | 5 | |
4 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb. | 5 | |
5 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | 5 | |
6 | Chò xót | Schima crenata Korth. | 5 | |
7 | Chôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | 5 | |
8 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | 5 | |
9 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre | 5 | |
10 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre | 5 | |
11 | Cồng chìm | Callophyllum sp. | 5 | |
12 | Dải ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | 5 | |
13 | Dầu | Dipterocarpus sp. | 5 | |
14 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. | 5 | |
15 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer | 5 | |
16 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre | 5 | |
17 | Dầu nước | Dipterocarpus jourdanii Pierre | 5 | |
18 | Dầu sơn | Dipterocarpus tuberculata Roxb. | 5 | |
19 | Giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen | 5 | |
20 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance | 5 | |
21 | Giẻ thơm | Quercus sp. | 5 | |
22 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus | 5 | |
23 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyx Hickel et camus | 5 | |
24 | Giẻ đen | Castanopsis sp. | 5 | |
25 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus | 5 | |
26 | Giẻ mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | 5 | |
27 | Giẻ xanh | Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus | 5 | |
28 | Giẻ sồi | Lithocarpus tubulosa Camus | Sồi vàng | 5 |
29 | Giẻ đề xi | Castanopsis brevispinula Hickel et camus | 5 | |
30 | Gội tẻ | Aglaia sp. | Gội gác | 5 |
31 | Hoàng linh | Peltophorum dasyrachis Kyrz | 5 | |
32 | Kháo mật | Cinamomum sp. | 5 | |
33 | Ké | Nephelium sp. | Khé | 5 |
34 | Kè đuôi dông | Makhamia cauda-felina Craib. | 5 | |
35 | Kẹn | Aesculus chinensis Bunge | 5 | |
36 | Lim vang | Peltophorum tonkinensis Pierre | Lim xẹt | 5 |
37 | Lõi thọ | Gmelina arborea Roxb. | 5 | |
38 | Muồng | Cassia sp. | Muồng cánh dán | 5 |
39 | Muồng gân | Cassia sp. | 5 | |
40 | Mò gỗ | Cryptocarya obtusifolia Merr | 5 | |
41 | Mạ sưa | Helicia cochinchinensis Lour | 5 | |
42 | Nang | Alangium ridley king | 5 | |
43 | Nhãn rừng | Néphélium sp. | 5 | |
44 | Phi lao | Casuarina equisetifolia Forst. | Dương liễu | 5 |
45 | Re bàu | Cinamomum botusifolium Nees | 5 | |
46 | Sa mộc | Cunninghamia chinensis R.Br | 5 | |
47 | Sau sau | Liquidambar formosana hance | Táu hậu | 5 |
48 | Săng táu | 5 | ||
49 | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep. | 5 | |
50 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | 5 | |
51 | Sồi đá | Lithocarpus cornea Rehd | Sồi ghè | 5 |
52 | Sếu | Celtis australis persoon | Áp ảnh | 5 |
53 | Thành ngạnh | Cratoxylon formosum B.et H. | 5 | |
54 | Tràm sừng | Eugenia chanlos Gagnep. | 5 | |
55 | Tràm tía | Sysygium sp. | 5 | |
56 | Thích | Acer decandrum Nerrill | Thích 10 | 5 |
57 | Thiều rừng | Néphelium lappaceum Linh | Vải thiều | 5 |
58 | Thông đuôi ngựa | Pinusmassonisca Lambert | Thông tầu | 5 |
59 | Thông nhựa | Pinusmerkusii J et Viers | Thông ta | 5 |
60 | Tô hạp điện biên | Altmgia takhtadinanii V.T.Thái | 5 | |
61 | Vải guốc | Mischocarpus sp. | 5 | |
62 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | 5 | |
63 | Vừng | Careya sphaerica Roxb. | 5 | |
64 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | 5 | |
65 | Xoài | Mangifera indica Linn. | 5 | |
NHÓM VI | ||||
1 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz | 6 | |
2 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | 6 | |
3 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | 6 | |
4 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | 6 | |
5 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. | 6 | |
6 | Bứa lá thuôn | Garcinia oblorgifolia Champ. | 6 | |
7 | Bứa nhà | Garcinia loureiri Pierre | 6 | |
8 | Bứa núi | Garcinia Oliveri Pierre | 6 | |
9 | Bồ kết giả | Albizzia lebbeckoides Benth. | 6 | |
10 | Cáng lò | Betula alnoides Halmilton | 6 | |
11 | Cầy | Ivringia malayana Oliver | Kơ-nia | 6 |
12 | Chẹo tía | Engelhardtia chrysolepis Hance | 6 | |
13 | Chiêu liêu | Terminalia chebula Roxb. | 6 | |
14 | Chò nếp | 6 | ||
15 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. | 6 | |
16 | Chò nhai | Anogeissus acuminata Wall | râm | 6 |
17 | Chò ổi | Platanus Kerrii | Chò nước | 6 |
18 | Da | Cerlops divers | 6 | |
19 | Đước | Rhizophora conjugata Linh. | 6 | |
20 | Hậu phát | Cinamomum iners Reinw | Quế lợn | 6 |
21 | Kháo chuông | Actinodaphne sp. | 6 | |
22 | Kháo | Symplocos ferruginea | 6 | |
23 | Kháo thối | Machilus sp. | 6 | |
24 | Kháo vàng | Machilus bonii H.Lec. | 6 | |
25 | Khế | Averrhoa carambola Linn. | 6 | |
26 | Lòng mang | Pterospermum diversifolium Blume | 6 | |
27 | Mang kiêng | Pterospermum truncatolobatum Gagnep. | 6 | |
28 | Mã nhâm | 6 | ||
29 | Mã tiền | Strychosos nux – Vomica Linn. | 6 | |
30 | Máu chớ | Knemaconferta var tonkinensis Warbg. | Huyết muông | 6 |
31 | Mận rừng | Pranus triflora | 6 | |
32 | Mắm | Avicenia officinalis Linn. | 6 | |
33 | Mắc niễng | Eberhardtia tonkinensis H. Lec. | 6 | |
34 | Mít nài | Artocarpus asperula Gagret. | 6 | |
35 | Mù u | Callophyllum inophyllum Linn. | 6 | |
36 | Muỗm | Mangifera foetida Lour. | 6 | |
37 | Nhọ nồi | Diospyros erientha champ | Nho nghẹ | 6 |
38 | Nhội | Bischofia trifolia Bl. | Lội | 6 |
39 | Nọng heo | Holoptelea integrifolia Pl. | Chàm ổi. Hôi | 6 |
40 | Phay | Duabanga sonneratioides Ham. | 6 | |
41 | Quao | Doliohandrone rheedii Seen. | 6 | |
42 | Quế | Cinamomum cassia Bl. | 6 | |
43 | Quế xây lan | Cinamomum Zeylacicum Nees. | 6 | |
44 | Ràng ràng đá | Ormosia pinnata | 6 | |
45 | Ràng ràng mít | Ormosia balansae Drake | 6 | |
46 | Ràng ràng mật | Ormosia sp | 6 | |
47 | Ràng ràng tía | Ormosia sp. | 6 | |
48 | Re | Cinamomum albiflorum Nees. | 6 | |
49 | Sâng | Sapindus oocarpus Radlk. | 6 | |
50 | Sấu | Dracontomelum duperreanum Pierre | 6 | |
51 | Sấu tía | Sandorium indicum Cav. | 6 | |
52 | Sồi | Castanopsis fissa Rehd et Wils | 6 | |
53 | Sồi phăng | Quercus resinifera A.Chev. | Giẻ phảng | 6 |
54 | Sồi vàng mép | Castanopsis sp | 6 | |
55 | Săng bóp | Ehretia acuminata R.Br. | Lá ráp | 6 |
56 | Trám hồng | Canarium sp. | Cà na | 6 |
57 | Tràm | Melaleuca leucadendron Linn. | 6 | |
58 | Thôi ba | Alangium Chinensis Harms. | 6 | |
59 | Thôi chanh | Evodia meliaefolia Benth. | 6 | |
60 | Thị rừng | Diospyros rubra H.Lec. | 6 | |
61 | Trín | Schima Wallichii Choisy | 6 | |
62 | Vẩy ốc | Dalbengia sp. | 6 | |
63 | Vàng rè | Machilus trijuga | Vàng danh | 6 |
64 | Vối thuốc | Schima superba Gard et Champ. | 6 | |
65 | Vù hương | Cinamomum balansae H.Lec | Gù hương | 6 |
66 | Xoan ta | Melia azedarach Linn. | 6 | |
67 | Xoan nhừ | Spondias mangifera Wied. | 6 | |
68 | Xoan đào | Pygeum arboreum Endl. et Kurz | 6 | |
69 | Xoan mộc | Toona febrifuga Roen | 6 | |
70 | Xương cá | Canthium didynum Roxb. | 6 | |
NHÓM VII | ||||
1 | Cao su | Hevea brasiliensis Pohl | 7 | |
2 | Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis | 7 | |
3 | Cám | Parinarium aunamensis Hance | 7 | |
4 | Choai | Terminalia bellirica roxb | Bàng nhút | 7 |
5 | Chân chim | Vitex parviflora Juss | 7 | |
6 | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr | 7 | |
7 | Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C | 7 | |
8 | Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore | 7 | |
9 | Gáo vàng | Adina sessifolia Hook | 7 | |
10 | Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus | 7 | |
11 | Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus | 7 | |
12 | Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn | 7 | |
13 | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb | 7 | |
14 | Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb | Bồ quân, mùng quân | 7 |
15 | Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum Bl | Thành ngạnh hôi | 7 |
16 | Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep | 7 | |
17 | Lõi khoai | 7 | ||
18 | Me | Tamarindus indica Linn | Chua me | 7 |
19 | Mý | Lysidica rhodostegia Hance | 7 | |
20 | Mã | Vitex glabrata R. Br | 7 | |
21 | Mò cua | Alstonia scholaris R.Br | Mù cua, sữa | 7 |
22 | Ngát | Gironniera subaequelis Planch | 7 | |
23 | Phay vi | Sarcocephalus orientalis Merr | 7 | |
24 | Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr | 7 | |
25 | Rù rì | Calophyllum balansae Pitard | 7 | |
26 | Răng vi | Carallia sp | 7 | |
27 | Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg | 7 | |
28 | Sảng | Sterculia lanceolata Cavan | Săng vè | 7 |
29 | Sâng mây | 7 | ||
30 | Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb | 7 | |
31 | Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep | 7 | |
32 | Sồi bộp | Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C | 7 | |
33 | Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus | 7 | |
34 | Sui | Antiaris toxicaria Lesch | 7 | |
35 | Trám đen | Canarium nigrum Engl | 7 | |
36 | Trám trắng | Canarium albrun Racusch | 7 | |
37 | Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu | 7 | |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora R. Br. | 7 | |
39 | Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall | Tai trâu | 7 |
40 | Thừng mực | Wrightia annamensis | 7 | |
41 | Thàn mát | Millettia ichthyochtona Drake | 7 | |
42 | Thầu tấu | Aporosa microcalyx Hassh | 7 | |
43 | Ưởi | Storeulia lychnophlora Hance | 7 | |
44 | Vang trứng | Endospermum sinensis Benth | 7 | |
45 | Vàng anh | Saraca divers | Hoàng anh | 7 |
46 | Xoan tây | Delonix regia | Phượng vĩ | 7 |
NHÓM VIII | ||||
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour | 8 | |
2 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | 8 | |
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre | 8 | |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | 8 | |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | 8 | |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam | 8 | |
7 | Bông bạc | Vernomia arborea Ham. | 8 | |
8 | Bộp | Ficus Championi | Đa xanh | 8 |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | 8 | |
10 | Bung bí | Capparis grands | 8 | |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev | 8 | |
12 | Cóc | Spondiaspinnata Kurz | 8 | |
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode | 8 | |
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis | 8 | |
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | 8 | |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung | 8 |
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams | 8 | |
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus | 8 | |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. | 8 | |
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. | 8 | |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | 8 | |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | 8 | |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C | Bông gòn | 8 |
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn | Roi,đào tiên | 8 |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg | Thung | 8 |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg | 8 | |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | 8 | |
28 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | 8 | |
29 | Lai rừng | Aluerites moluccana Willd | 8 | |
30 | Lai | Alcurites fordii Hemsl | 8 | |
31 | Lôi | Crypeteronia paniculata | 8 | |
32 | Mán đĩa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep | 8 | |
33 | Mán đĩa trâu | Pithecolobium lucidum benth | 8 | |
34 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | 8 | |
35 | Muồng trắng | Zenia insignis chun | 8 | |
36 | Muồng gai | Cassia arabica | Muống mít | 8 |
37 | Nóng | Sideroxylon sp | 8 | |
38 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent | 8 | |
39 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | 8 | |
40 | Sung | Ficus racemosa | 8 | |
41 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell-Arg | 8 | |
42 | So đũa | Sesbania paludosa | 8 | |
43 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb | 8 | |
44 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | 8 | |
45 | Trẩu | Aleurites montara willd. | 8 | |
46 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem. | 8 | |
47 | Trôm | Sterculia sp | 8 | |
48 | Vông | Erythrina indica Lam. | 8 |
1. Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam được khai thác
Việt Nam cũng đã phân chia một số hạng mục gỗ để đưa vào danh sách cho đi xuất khẩu. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt rõ hơn về các loại gỗ xuất khẩu và có phương hướng đầu tư và phát triển đúng đắn. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:
TT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | NHÓM GỖ |
---|---|---|---|
1 | Giáng hương | Pterocarpus Pedatus Pierre | Nhóm I |
2 | Trắc đen | Dalbergia Nigrescens Kuiz | Nhóm I |
3 | Gụ lau | Sindora tonkinen Sis | Nhóm I |
4 | Mun | Diospyros Mun | Nhóm I |
5 | Cẩm nghệ | Dalbergia Bariaen Sis Pierre | Nhóm I |
6 | Bằng lăng cườm | Lagerstroemia Angustifiolia | Nhóm I |
7 | Bách xanh | Calocedrus Macrolepis | Nhóm I |
8 | Bằng lăng ổi | Lagerstroemia Angustifiolia | Nhóm I |
9 | Cẩm lai | Dalbergia Baplaen Sis Pierre | Nhóm I |
10 | Cẩm liên | Pentame Seamen Sis | Nhóm I |
11 | Hoàng đàn | Cupressus Funebrisendl | Nhóm I |
12 | Giáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | Nhóm I |
13 | Hương tía | Pterocarpus SP | Nhóm I |
14 | Trai | Fagraea Frahans Roxb | Nhóm I |
15 | Gò mật | Sindora Cochinchinen Sis | Nhóm I |
16 | Gò biểm | Sindora Iracitime Pierrei | Nhóm I |
17 | Muồng đen | Cassia Siamea | Nhóm I |
18 | Gò đỏ | Pahudia cochinchinen Sis | Nhóm I |
19 | Sao xanh | Hopea Ferrea Pierre | Nhóm II |
20 | Căm xe | Xylia Dolabrifornus | Nhóm II |
21 | Chà ram | Homalium Ceylanium | Nhóm II |
22 | Lim xanh | Erythophloeum Fordii | Nhóm II |
23 | Sao xanh | Hopea Ferrea Pierre | Nhóm II |
24 | Sao đen | Hopea Odorata | Nhóm II |
25 | Sến mù | Shoepa cochinchinen Sis | Nhóm II |
26 | Kiền kiền | Hopea Pierre Hance | Nhóm II |
27 | Xoay | Dialum cochinchinensis | Nhóm II |
28 | Chiêu liêu | Terminalia Ivorien Sis | Nhóm III |
29 | Dầu trà beng | Dipterocarpus Obtusifolius | Nhóm III |
30 | Bình linh | Vitex Pubescens | Nhóm III |
31 | Bằng lăng giấy | Lagerstroemia Tomentosa | Nhóm III |
32 | Bằng lăng | Lagerstroemia Sp | Nhóm III |
33 | Chò chỉ | Parashorea Stellata | Nhóm III |
34 | Cà ổi | Castaropsis Indica | Nhóm III |
35 | Trường quánh | Nephelium Chryseum | Nhóm III |
36 | Tếch | TecTona Grandis | Nhóm III |
37 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis | Nhóm III |
38 | Mít ta | Artocarpus intergifolia | Nhóm IV |
39 | Thông 3 lá | Pinus Kesiya | Nhóm IV |
40 | Bạch tùng | Podocarpus Imbricatus | Nhóm IV |
41 | Dầu lông | Dapterocarpus Sp | Nhóm IV |
42 | Re trắng | Litsera Sp | Nhóm IV |
43 | Giổi | Talauma Gioi | Nhóm IV |
44 | Iroko | Lophora Excelsa | Nhóm IV |
45 | Kháo tía | Machilium Odoratissima | Nhóm IV |
46 | long não | Cinamomum Comphora | Nhóm IV |
47 | Lo bo | Brownlovia Tabularis | Nhóm IV |
48 | Dầu song nàng | Dipterocarpus Dyeri | Nhóm IV |
49 | Trâm đất | Syzygium Sp | Nhóm V |
50 | Thia ma | Swiettaria Sp | Nhóm V |
51 | Thành ngạnh | Cratoxylon Formosum | Nhóm V |
52 | Vàng kiêng | Naudea Purpurea | Nhóm V |
53 | Phi lao | Casuarina Equisetifolia | Nhóm V |
54 | Thông 2 lá | Pinus Mekusii Jung | Nhóm V |
55 | Xà cừ | Khaya Seneglen Sis | Nhóm V |
56 | Xoài thanh ca | Mangifera Indica | Nhóm V |
57 | Trâm sừng | Eugenia Chanlos Myrtaceae | Nhóm V |
58 | Dầu rái | Dipterocarpus Alatus | Nhóm V |
59 | Dầu đỏ | Dipterocarpus Puperreanus Pierre | Nhóm V |
60 | Chò xanh | Terminalia Myriocarpa | Nhóm V |
61 | Giẻ sừng | Pasanta Thomsoni | Nhóm V |
62 | Nhãn rừng | Nephelium Sp | Nhóm V |
63 | Dái ngựa | Swittenia Mahogani | Nhóm V |
64 | Cầy | Irvingia Malayany | Nhóm VI |
65 | Mã tiền | Stry chosos nus | Nhóm VI |
66 | Mận rừng | Prunus triflora | Nhóm VI |
67 | Bạch đàn đỏ | Eucalptus Robusta | Nhóm VI |
68 | Nhọ nồi | Diospyros Erientha | Nhóm VI |
69 | Dà | Ceriops Divers | Nhóm VI |
70 | Thị trắng | Diospyros Sp | Nhóm VI |
71 | Lim xẹt | Peltophorum tonkinensis | Nhóm VI |
72 | Quao | ĐolichDnrone Rheedii | Nhóm VI |
73 | Chiêu liêu | Terminalia Ivorien Sis | Nhóm VI |
74 | Cáy | Irvingia Malayany | Nhóm VI |
75 | Keo lá tràm | Acisia Auriculiformis | Nhóm VI |
76 | Da | Ceriops Divers | Nhóm VI |
77 | Mít nài | Artocarpus Asperula | Nhóm VI |
78 | Xoan mộc | Tooma Suremi Moor | Nhóm VI |
79 | Sấu tía | Sandoricum Indicum | Nhóm VI |
80 | Xoan ta | Melia Adedarach | Nhóm VI |
81 | Xoan đào | Pygeum Arboreum | Nhóm VI |
82 | Trám trắng | Canarium Sp | Nhóm VI |
83 | Thị trắng | Diospyros Sp | Nhóm VI |
84 | Sấu | Dracontomelum Duperreanum | Nhóm VI |
85 | Vàng vè | Machilus Trijuga | Nhóm VI |
86 | Bạch đàn đỏ | Eucalptus Robusta | Nhóm VI |
87 | Bạch đàn trắng | Eucalptus Camaldulen Sis | Nhóm VI |
88 | Săng mã | Carallia Lucida | Nhóm VII |
89 | Điệp phèo heo | Enteralobirum Cyclocarpum | Nhóm VII |
90 | Gáo vàng | Adina Sessilifollia | Nhóm VII |
91 | Thừng mức | Wrightia Annamen Sis | Nhóm VII |
92 | Cám hồng | Parinarium Annamen Sis | Nhóm VII |
93 | Gạo | Bombax Malabarycum | Nhóm VIII |
94 | Gòn | Ceiba Pentadra | Nhóm VIII |
95 | Trôm thốt | Sterculia Foetida | Nhóm VIII |
96 | Vông nem | Erythrina Indica | Nhóm VIII |
97 | Chay | Astocarpus Tnkinensis | Nhóm VIII |
2. Bảng phân loại nhóm gỗ mới nhất cấm khai thác
Biết được tầm giá trị và vai trò của gỗ trong đời sống sản xuất, bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam gồm nhóm riêng các loại gỗ bị cấm khai thác. Điều này sẽ giúp giảm thiểu các nguy cơ tuyệt chủng của các dòng gỗ hiếm, góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường. Từ đó giúp người dân khai thác gỗ để sản xuất có kế hoạch và hiệu quả hơn.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | NHÓM GỖ |
---|---|---|---|
NHÓM IA | |||
1 | Bách Xanh | Calocedrusmacrolepis | IA |
2 | Thông đỏ | Taxus chinensis | IA |
3 | Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei | IA |
4 | Thông tre | Podocarpus neriifolius | IA |
5 | Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis | IA |
6 | Thông Đà lạt | Pinus dalattensis | IA |
7 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis | IA |
8 | Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea | IA |
9 | Sam bông | Amentotaxus argotenia | IA |
10 | Sam lạnh | Abies nukiangensis | IA |
11 | Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna | IA |
12 | Hoàng đàn | Copressus Torulosa | IA |
13 | Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii | IA |
NHÓM IIA | |||
1 | Cẩm lai: | Dalbergia oliverii Gamble | IIA |
Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariaensis | IIA | |
Cẩm lai | Dalbergia oliverii Gamble | IIA | |
Cẩm lai Đồng Nai | IIA | ||
2 | Cà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa | IIA |
3 | Gụ: | Sindora cochinchinenensis | IIA |
Gụ mật | Sindora tonkinensis – A.Chev | IIA | |
Gụ lau | IIA | ||
4 | Giáng hương: | Pterocarpus pedatus Pierre | IIA |
Giáng hương | Pterocarpus cambodianus Pierre | IIA | |
Giáng hương Cam bốt | Pterocarpus indicus Wild | IIA | |
Giáng hương mắt chim | IIA | ||
5 | Lát: | Chukrasia tabularis A.juss | IIA |
Lát hoa | Chukrasia sp | IIA | |
Lát da đồng | Chukrasia sp | IIA | |
Lát chun | IIA | ||
6 | Trắc | Dalbergiacochinchinenensis Pierre | IIA |
Trắc | Dalbergia annamensis | IIA | |
Trắc dây | Dalbergia combodiana Pierre | IIA | |
Trắc Cam bốt | IIA | ||
7 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas | IIA |
8 | Mun: | Diospyros mun H.lec | IIA |
Mun | Diospyros SP | IIA | |
Mun sọc | IIA | ||
9 | Đinh | Markhamia pierrei | IIA |
10 | Sến mật | Madhuca pasquieri | IIA |
11 | Nghiến | Burretiodendron hsienmu | IIA |
12 | Lim xanh | Erythophloeum fordii | IIA |
13 | Kim giao | Padocapus fleuryi | IIA |
14 | Ba gạc | Rauwolfia verticillata | IIA |
15 | Ba kích | Morinda offcinalis | IIA |
16 | Bách hợp | lilium brownii | IIA |
17 | Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis | IIA |
18 | Sa nhân | Anomum longiligulare | IIA |
19 | Thảo quả | Anomum tsaoko | IIA |
Ghi chú: Những tên Loại gỗ nào không có trong bảng phân loại nhóm gỗ tạm thời phía trên, thì các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ để bổ sung.
Hy vọng rằng qua Bảng phân loại nhóm gỗ trên tại Việt Nam của Bộ Lâm Nghiệp mà Nội thất Toàn Thắng chia sẽ có thể giúp cho anh chị em có thêm kiến thức về các loại gỗ. Cảm ơn mọi người đã dành thời gian theo dõi bài viết của chúng tôi và hẹn gặp lại mọi người ở những bài viết sau nhé!
Xem thêm: Báo giá sàn gỗ tự nhiên mới nhất
NỘI THẤT TOÀN THẮNG-Showroom: 90 Đường số 13, P. Phước Bình, Q.9, TPHCM.-Hotline: 0901.242.777-Nhà máy: Tân Uyên, Bình Dương.-Email: toanthangfloor@gmail.com
Bài viết mới nhất:- Công trình Sàn gỗ Căm xe tại Bình Thạnh cho A Hoàng
- Gỗ Dổi và tính ứng dụng của gỗ Dổi trong cuộc sống
- Sàn gỗ Chiu Liu Quận 11 – Căn hộ A Khang
- Tấm nhựa ốp trần: Đặc điểm và ứng dụng các loại tấm ốp
- Giấy dán tường quận 11: Giải pháp tiết kiệm cho tường nhà
Từ khóa » Giá Gỗ Săng đá
-
Săng đá - Thông Tin Chi Tiết Và ứng Dụng Của Loài Gỗ Này - Thư Viện Gỗ
-
Gỗ Săng đào - Gỗ Nhóm 2- Đặc Tính, Nhận Biết, ứng Dụng
-
Bảng Giá Gỗ - Web Vật Liệu
-
Bảng Giá Tất Cả Các Loại Gỗ (gỗ Tròn, Gỗ Xẻ) ở Việt Nam
-
Gỗ Săng Đào Tốt Không? Đặc Điểm, Công Dụng Và Cách Nhận Biết
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam
-
Sàn Gỗ Săng Lẻ - Bằng Lăng 600
-
Phân Loại Các Nhóm Gỗ Theo Quy định Mới Nhất ở Việt Nam
-
Báo Giá Cửa Gỗ Các Loại Gỗ 2022 - Cty Đồ Gỗ Trường Giang
-
[Cập Nhật] Bảng Phân Loại Các Nhóm Gỗ
-
Thế Nào Là Gỗ Bằng Lăng? Có Mấy Loại? Giá Bao Nhiêu?
-
Oxford Naomi - Bán Gỗ Săng đá, 4cây X 20 X 450, Tại... | Facebook
-
Các Loại Gỗ Quý Nhóm 1, 2, 3, 4 Và 10 Loại Gỗ đắt Nhất Thế Giới