Câu điều Kiện Loại 1: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập | ELSA Speak

Mục lục hiện 1. Câu điều kiện loại 1 là gì? 2. Công thức câu điều kiện loại 1 3. Cách dùng câu điều kiện loại 1 4. Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1 5. Biến thể của câu điều kiện loại 1 5.1. Biến thể ở mệnh đề chính 5.2. Biến thể ở mệnh đề IF 6. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 7. Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 1 8. Phân biệt câu điều kiện loại 1, 2 và 3 9. Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án chi tiết 9.1. Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu 9.2. Bài 2: Viết lại câu điều kiện loại 1 9.3. Bài 3: Sử dụng cấu trúc đảo của câu điều kiện loại 1 để viết lại các câu sau 9.4. Đáp án chi tiết bài tập câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là cấu trúc ngữ pháp được người dùng sử dụng khá nhiều trong giao tiếp cũng như các bài tập tiếng Anh. Để giúp các bạn hiểu hơn về loại câu này, ELSA Speak sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc, cách dùng và những lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1.

Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 là câu dùng để diễn tả một sự việc, hành động nào đó có thể xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 gồm mệnh đề if và mệnh đề chính (mệnh đề kết quả).

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Cải thiện ngay Click to start recording! Recording... Click to stop! loading

Ví dụ:

  • If I study hard, I will pass the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ thi đậu).
  • If she turns on the light, she will see everything clearly. (Nếu cô ấy bật đèn, cô ấy sẽ thấy mọi thứ rõ ràng).

Xem thêm:

  • Câu điều kiện loại 2
  • Câu điều kiện loại 3
  • Tổng hợp cấu trúc câu điều kiện đặc biệt

Công thức câu điều kiện loại 1

Trong câu điều kiện loại 1, gồm có 2 mệnh đề, thông thường mệnh đề IF sử dụng hiện tại đơn, mệnh đề chính sử dụng tương lai đơn.

Mệnh đề IFMệnh đề chính
If + S + V s/es (Simple Present)S + will/won’t + V

Ví dụ:

– If you don’t want to meet him, he will leave. (Nếu bạn không muốn gặp anh ta, anh ta sẽ rời đi).

– If we work hard, we will have enough money to buy flight tickets. (Nếu chúng ta làm việc chăm chỉ, chúng ta sẽ có đủ tiền để mua vé máy bay).

Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Lưu ý:

  • Mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu. Tuy nhiên, nếu mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính thì phải thêm dấu phẩy giữa 2 mệnh đề, còn nếu mệnh đề if đứng sau mệnh đề chính thì k cần dùng dấu phẩy.
  • Trong nhiều trường hợp câu điều kiện loại 1, will có thể được thay thế bởi các động từ khuyết thiếu khác (should/ can/ must/ have to/ ought to/ may).
  • unless = if not. Vì vậy, câu điều kiện loại 1 với công thức If + S + am/ is/ are/ do/ does + not + V có thể được thay thế bởi Unless + S + V (present simple).

Ví dụ câu điều kiện loại 1:

  • If it rains tomorrow, I will stay at home. (Nếu ngày mai trời mưa thì tôi sẽ ở nhà).
  • I will stay at home if it rains tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà nếu ngày mai trời mưa).

Cách dùng câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để dự đoán hành động, sự vật, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

– If it rains tomorrow, I will not go to the park. (Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ không đi công viên).

– If I get a raise, I will buy a new car. (Nếu tôi được tăng lương, tôi sẽ mua một chiếc xe mới).

  • Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả đề nghị và gợi ý.

Ví dụ:

– If you want to lose weight, you should eat less. (Nếu bạn muốn giảm cân, bạn nên ăn ít đi).

– If you’re feeling sick, you should go to the doctor. (Nếu bạn cảm thấy ốm, bạn nên đi khám bác sĩ).

  • Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.

Ví dụ:

– If you don’t stop talking, I will leave. (Nếu bạn không ngừng nói, tôi sẽ rời đi).

– If you don’t be careful, you will get hurt. (Nếu bạn không cẩn thận, bạn sẽ bị thương).

Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1

  • Có một số trường hợp có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề, để diễn ra  sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

Ví dụ: If Rose has any money, she spends it. (Nếu Rose có đồng nào, cô ấy sẽ tiêu đồng ấy).

  • Trong câu điều kiện loại 1 có thể dùng “will” trong mệnh đề IF khi bạn đưa ra yêu cầu.

Ví dụ: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn).

  • Có thể sử dụng câu điều kiện loại 1 ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại tiếp diễn ở mệnh đề IF.

Ví dụ: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean. (Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ).

  • Trong trường hợp muốn nhấn mạnh sự vật/sự việc đang diễn ra, hoặc đã hoàn thành, thì câu điều kiện loại 1 được sử dụng theo cấu trúc sau:
IF + thì hiện tại đơn/thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành

Ví dụ: If we go home today, we will be having a party tomorrow. (Nếu chúng ta về nhà hôm nay, chúng ta sẽ có một bữa tiệc ngày mai).

  • Trường hợp dùng câu mệnh lệnh trong điều kiện loại 1, chủ ngữ sẽ ẩn ở mệnh đề chính, cấu trúc như sau:
IF + thì hiện tại đơn, (do not) V-inf

Ví dụ: If you don’t want to be late, go out right now! (Nếu bạn không muốn trễ giờ, hãy đi ra ngoài ngay bây giờ đi)!

  • Dùng câu điều kiện loại 1 thể hiện sự cho phép, đồng ý, gợi ý, được sử dụng theo công thức:
IF + thì hiện tại đơn,… may/can + V-inf

Ví dụ: If it’s a nice day tomorrow, we’ll go to the beach. (Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi biển).

  • Dùng câu điều kiện loại 1 đối với câu đề nghị, yêu cầu, khuyên răn và muốn nhấn mạnh về hành động, sử dụng theo cấu trúc dưới đây:
IF + thì hiện tại đơn,… would like to/must/have to/should/… + V-inf

Ví dụ: If you want to lose weight, you should do some exercise. (Nếu bạn muốn giảm cân thì nên tập luyện thể dục).

Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1

Biến thể của câu điều kiện loại 1

Biến thể ở mệnh đề chính

  • Sử dụng modal verb (may/can) để diễn tả sự đồng ý.

Công thức: If + S + simple present, S + may/can + V-inf

Ví dụ: If you come, he may sign the contract.

-> Nếu bạn đến, anh ta có thể sẽ ký hợp đồng.

  • Sử dụng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành để nhấn mạnh trạng thái sự việc diễn ra hoặc hoàn thành.

Công thức: If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect (will be V-ing / will have V3/ed)

Ví dụ: If you learn English today, you will have the opportunity to study in America next year.

-> Nếu bạn học tiếng Anh từ hôm nay, bạn sẽ có cơ hội để học tập tại Mỹ vào năm tới.

  • Sử dụng cấu trúc với “would like to/must/have to/should” để diễn tả lời gợi ý, khuyên nhủ, đề nghị

Công thức: If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf

Ví dụ: If you want to get the promotion, you should work harder.

-> Nếu bạn muốn thăng chức, bạn nên làm việc chăm chỉ hơn.

  • Sử dụng cấu trúc câu mệnh lệnh

Công thức: If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf

Ví dụ: If you don’t want to lose, try your best!

-> Nếu bạn không muốn thua cuộc, hãy cố gắng hết sức đi!

Dùng hiện tại đơn nếu muốn diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên, điều luôn đúng

Công thức: If + S1 + simple present, S2 + simple present

Ví dụ: If the temperature is under 0 degrees, the water will freeze.

-> Nếu nhiệt độ dưới 0 độ, nước đóng băng.

Biến thể ở mệnh đề IF

Sử dụng hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra

Công thức: If + S + present continuous , S + will + V_inf

Ví dụ: If she is busy, he will go out not to disturb her.

-> Nếu cô ấy bận, thì anh ấy sẽ ra ngoài để tránh làm phiền.

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề IF, nếu không chắc chắn về thời gian của hành động

Công thức: If + S + present perfect, S + will + V-inf

Ví dụ: If he has returned everything, we will sell these items.

-> Nếu anh ta trả lại mọi thứ, chúng tôi sẽ bán những món hàng này.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1Công thức Ví dụ
Với động từ to beShould + S + (not) + be + … + S + will/may/can + VIf you are regularly late to work, you will be reprimanded in this month’s meeting.-> Should you be regularly late to work, you will be reprimanded in this month’s meeting.-> Nếu bạn thường xuyên đi làm trễ, bạn sẽ bị khiển trách trong cuộc họp tháng này.
Với động từ thườngShould + S + (not) + V + … + S + will/may/can + VIf you don’t like this shirt, I’ll give it to someone else.-> Should you not like this shirt, I’ll give it to someone else.-> Nếu bạn không thích chiếc áo này, tôi sẽ tặng nó cho người khác.

Xem thêm:

  • Tổng hợp cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1,2,3
  • Câu điều kiện hỗn hợp

Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 1

Cấu trúc Unless trong câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra trong tương lai, và có thể được thay thế bởi “If … not”.

Công thức: Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + Will/Can/Shall + V

Ví dụ:

  • Unless they leave now, they will be late for the meeting. (Trừ khi họ rời đi bây giờ, nếu không họ sẽ bị trễ cuộc họp.)

=> If they don’t leave now, they will be late for the meeting.

  • Unless she apologizes, I won’t forgive her. (Trừ khi cô ấy xin lỗi, tôi sẽ không tha thứ cho cô ấy.)

=> If she doesn’t apologize, I won’t forgive her.

Phân biệt câu điều kiện loại 1, 2 và 3

Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 3
Cấu trúcIf + thì hiện tại đơn, will + VIf + quá khứ đơn, would + VIf + thì quá khứ hoàn thành, would + have + past participle
Cách sử dụngDiễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai nếu một điều kiện cụ thể được diễn ra. Diễn tả một sự việc, hành động không có thật, không thể xảy ra ở cả hiện tại và tương lai.Diễn tả sự việc/ hành động không xảy ra trong quá khứ
Ví dụIf it rains tomorrow, I will miss school.. (Nếu trời mưa vào ngày mai, tôi sẽ nghỉ học.)If I were rich, I would buy a new house. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua một ngôi nhà mới.)If she had taken her medication, she wouldn’t have gotten sick. (Nếu cô ấy đã uống thuốc thì cô ấy đã không bị bệnh.)

Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án chi tiết

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

1. If you… (be) scared of snakes,… (go) into the garden.

2. If the temperature is 100 Celsius degrees, the water… (boil).

3. They… (accept) our conditions, if you… (meet) them at that restaurant.

4. Take some cake, if you… (be) hungry.

5. We should visit her if we… (be) here.

Bài 2: Viết lại câu điều kiện loại 1

1. You want to meet them? Go there!

2. My health improves because I usually do exercise every morning.

3. Stay away from this area or we call the police.

4. She helps me to do this work, so I plan to pay for her more.

5. I want to buy a new iPhone, so I borrow your money.

Xem thêm:

  • Tổng hợp bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh
  • Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn
  • Tổng hợp bài tập chia động từ trong ngoặc

Bài 3: Sử dụng cấu trúc đảo của câu điều kiện loại 1 để viết lại các câu sau

1. If it rains tomorrow, we will cancel the picnic.

2. If you study English every day, you will improve your vocabulary.

3. If I have time, I will help you with your homework.

4. If you go to the store, can you buy me some milk?

5. If you take care of your health, you will live a long life.

6. If you practice speaking English every day, you will become more fluent.

7. If I win the lottery, I will buy a new house.

8. If you go to the beach, remember to bring sunscreen.

9. If you study for the exam, you will get a good grade.

10. If we have time, we will go to the movies.

Đáp án chi tiết bài tập câu điều kiện loại 1

Bài 1:

1. are/don’t go

2. boils

3. may accept/meet

4. are

5. are

Bài 2:

1. If you want to meet them, go there!

2. If I usually do exercise every morning, my health will improve.

3. If you stay away from this area, we won’t call the police.

4. If she helps me to do this work, I will pay her more.

5. If I want to buy a new iPhone, I will borrow your money.

Bài 3:

1. Should it rain tomorrow, we will cancel the picnic.

2. Should you study English every day, you will improve your vocabulary.

3. Should I have time, I will help you with your homework.

4. Should you go to the store, can you buy me some milk?

5. Should you take care of your health, you will live a long life.

6. Should you practice speaking English every day, you will become more fluent.

7. Should I win the lottery, I will buy a new house.

8. Should you go to the beach, remember to bring sunscreen.

9. Should you study for the exam, you will get a good grade.

10. Should we have time, we will go to the movies.

Bài viết phía trên, ELSA đã giới thiệu chi tiết về kiến thức câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh. Để sử dụng thành thạo loại câu điều kiện này, bạn hãy tải ngay ứng dụng ELSA Speak và luyện tập cùng hàng ngàn bài tập, sẽ giúp bạn không còn cảm thấy bối rối khi sử dụng câu điều kiện loại 1.

1. Công thức câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + Simple Present, Subject + will/won’t + VerbVí dụ: If I study hard, I will pass the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ thi đậu).

2. Ví dụ về câu điều kiện loại 1

– If you don’t want to meet him, he will leave. (Nếu bạn không muốn gặp anh ta, anh ta sẽ rời đi).– If it rains tomorrow, I will not go to the park. (Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ không đi công viên).

Từ khóa » định Nghĩa Về Câu điều Kiện Loại 1