Câu điều Kiện Loại 1: Công Thức, Cách Dùng Và đảo Ngữ - IIE Việt Nam

Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và đảo ngữ

» Ngữ Pháp » Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và đảo ngữ

“Nếu…thì…” – cấu trúc khá thông dụng trong văn nói và văn viết. Hôm nay IIE Việt Nam sẽ giúp các bạn ôn tập về cấu trúc câu điều kiện loại 1. Đồng thời bổ sung thêm một số điểm đặc biệt của loại câu quan trọng này.

Contents

  • 1 Định nghĩa
  • 2 Công thức câu điều kiện loại 1
  • 3 Cách dùng câu điều kiện loại 1
  • 4 Lưu ý
  • 5 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
  • 6 Biến thể câu điều kiện loại 1
    • 6.1 Biến thể mệnh đề If
    • 6.2 Biến thể mệnh đề chính
  • 7 Bài tập

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thật, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If you learn hard, you will get high score. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ được điểm cao)

Câu điều kiện loại 1

Công thức câu điều kiện loại 1

Trong câu điều kiện loại 1: Mệnh đề If chia thì hiện tại đơn (simple present), mệnh đề chính chia thì tương lai đơn (simple future).

Cấu trúc: If + S + V (am/is/are, -s/-es), S + will/can/must/might…+ V-bare

Lưu ý:

  • Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đảo vị trí cho nhau. Nghĩa là có thể mệnh đề chính đứng trước mệnh đề If, nhưng thì trong mỗi mệnh đề là giữ nguyên như cấu trúc đã nêu.
  • Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, thông thường chúng ta sử dụng trợ động từ WILL. Nhưng vẫn có thể có các trợ động từ khác như can, must, might, should, ought to, may, have to.

Ví dụ: If you go to the airport, I can give you a lift. (Nếu bạn đi đến sân bay, tôi có thể cho bạn đi quá giang)

Cách dùng câu điều kiện loại 1

Cách dùng câu điều kiện loại 1

Thông thường chúng ta có 4 cách dùng câu điều kiện loại 1 như sau:

  • Câu điều kiện này miêu tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If I get up early in the morning, I will have time to do exercises before going to work. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ có thời gian tập thể dục trước khi đi làm)

  • Sử dụng khi người nói muốn đưa ra lời gợi ý, đề nghị.

Ví dụ: If you need that document, I can send you a copy of it. (Nếu bạn cần tài liệu đó, tôi có thể gửi ch bạn 1 bản phô tô)

  • Trong trường hợp đưa ra lời cảnh báo hay đe dọa, ta cũng có thể dùng câu điều kiện loại 1.

Ví dụ: If you don’t finish your homework, don’t play computer games. (Nếu con không hoàn thành xong bài tập về nhà thì con không được chơi điện tử)

Lưu ý: UNLESS = IF NOT (nếu…không). Mệnh đề chính đổi thành dạng phủ định, còn mệnh đề chứa Unless giữ nguyên giống mệnh đề If (dạng khẳng định)

cách dùng Cách dùng câu điều kiện loại 1

Ví dụ: If I have money, I will buy new mobile phone. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua điện thoại di động mới)

= Unless I have money, I will not buy new mobile phone. (Tôi sẽ không mua điện thoại di động mới nếu tôi không có tiền)

Lưu ý

Đối với câu điều kiện loại 1 chúng ta có 1 vài lưu ý cơ bản như sau:

  • Có thể sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) trong cả 2 mệnh đề If và mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 khi muốn nói sự việc này luôn tự xảy ra sau sự việc khác.

Ví dụ: If Lisa has any money, she spends it. (Nếu Lisa có đồng nào, cô ấy sẽ tiêu đồng ấy)

lưu ý câu điều kiện loại 1

  • Đối với trường hợp nhấn mạnh trạng thái đang diễn ra hay hoàn thành sự việc ta có thể sử dụng câu điều kiện loại 1 với cấu trúc như sau:

If + S + V (am/is/are, -s/-es), S + will + be V-ing / have V-pp

Nghĩa là mệnh đề If thì hiện tại đơn, mệnh đề chính thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.

Ví dụ: If we do the test well today, we will be having a picnic tomorrow. (Nếu hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra tốt, chúng ta sẽ có 1 bữa dã ngoại vào ngày mai)

  • Trong câu mệnh lệnh ở mệnh đề chính chủ ngữ có thể được ẩn, cụ thể là:

If + S + V (am/is/are, -s/-es), (do not) V-bare

Ví dụ: If you are tired, go to bed early. (Nếu bạn mệt, hãy đi ngủ sớm)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đối với đảo ngữ câu điều kiện loại 1 chúng ta áp dụng cấu trúc: SHOULD + S + (not) + V-bare, (S + will/can/might/…+ ) V-bare

Ví dụ: If Anna comes, tell her to call me immediately. (Nếu Anna đến, hãy nói cô ấy gọi tôi ngay lập tức)

= Should Anna come, tell her to call me immediately.

Biến thể câu điều kiện loại 1

Biến thể mệnh đề If

  • Sự việc đang xảy ra trong tương lai: If + thì hiện tại tiếp diễn,  S + thì tương lai đơn

Ví dụ: If you are talking on the phone, I will not disturb you. (Nếu bạn đang nói chuyện điện thoại thì tôi sẽ không làm phiền bạn nữa)

  • Sự việc không chắc về thời gian: If + thì hiện tại hoàn thành, S + thì tương lai đơn

Ví dụ: If you has finished your painting, I will check it. (Nếu bạn xong bức vẽ thì tôi sẽ kiểm tra lại nó)

Biến thể mệnh đề chính

  • Nhấn mạnh trạng thái đang diễn ra hay hoàn thành sự việc: If + thì hiện tại đơn, S + thì tương lai tiếp diễn / tương lai hoàn thành

Ví dụ: If we start our campaign today, we will have finished by July. (Nếu chúng ta bắt đầu chiến dịch hôm nay thì chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng 7)

  • Câu mệnh lệnh: If + thì hiện tại đơn, (do not) V-bare

Ví dụ: If you don’t tidy up your room, don’t go out! (Nếu con không dọn phòng thì con không được ra ngoài)

  • Câu khuyên nhủ, yêu cầu, đề nghị: If + thì hiện tại đơn, S + should/must/have to/can… + V-bare

Ví dụ: If you don’t feel better, you should see doctor. (Nếu bạn không cảm thấy khá hơn, bạn nên đến gặp bác sĩ)

Ví dụ: If you want to sit in the first row, you have to buy the ticket online as soon as possible. (Nếu bạn muốn ngồi hàng đầu, bạn phải mua vé trực tuyến càng sớm càng tốt)

Biến thể câu điều kiện loại 1

Nội dung liên quan:

? Câu điều kiện loại 0

? Câu điều kiện loại 2

? Câu điều kiện loại 3

? Câu điều kiện hỗn hợp

Bài tập

Thực hành một số bài tập về câu điều kiện loại 1 bên dưới.

Bài tập 1: Từ tình huống cho sẵn, đặt câu điều kiện cho phù hợp

1) Is Mike going to join the contest? He will probably win it.

2) Stop chatting or you won’t understand today’s lesson.

3) Nelsa might fail her language test. But she can take it one more time.

4) You may miss the next bus. But you can wait for the next one.

5) Don’t get up early or you may be late for school.

Bài tập 2: Chuyển thành câu đảo ngữ cho các câu điều kiện sau

1) If you invite her to the party, she will come.

2) If Carol has money, she will buy a new computer.

3) If you don’t come, I will be at home.

4) If Tom has fever, he will go to the hosital.

5) It it rains, we won’t go out to eat dinner.

Đáp án:

Bài tập 1:

1) If Mike is going to join the contest, he will probably win it.

2) If you don’t stop chatting, you won’t understand today’s lesson.

3) If Nelsa fails her language test, she can take it one more time.

4) If you miss the bus, you can wait for the next one.

5) If you don’t get up early, you may be late for school.

Bài tập 2:

1) Should you invite her to the party, she will come.

2) Should Carol have money, she will buy a new computer.

3) Should you not come, I will be at home.

4) Should Tom have fever, he will go to the hosital.

5) Shoud it rain, we won’t go out to eat dinner.

Như vậy, chúng ta đã biết cách dùng câu điều kiện loại 1 chính xác đúng không nào? Không chỉ diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai, loại câu này còn được dùng với ý nghĩa như 1 câu mệnh lệnh hoặc khi muốn đưa ra lời khuyên, đề nghị. Tùy trường hợp, chúng ta hãy lưu ý cấu trúc câu điều kiện loại 1 để sử dụng chính xác.

Ngữ Pháp -
  • Trạng từ chỉ cách thức. Vị trí và cách dùng trong Tiếng Anh

  • Trạng từ nghi vấn, số lượng và quan hệ trong Tiếng Anh

  • Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Vị trí và cách dùng

  • 11 trạng từ chỉ tần suất thường gặp nhất & Cách dùng

  • Trạng từ trong Tiếng Anh: Vị trí, Cách dùng và Phân loại

  • Cấu trúc Not Until – Only When. Các dạng đảo ngữ với ONLY

  • Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1 2 3

Từ khóa » Cách Dùng Của Câu điều Kiện Loại 1