Câu điều Kiện Loại 1: Định Nghĩa, Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Câu điều kiện loại 1 thuộc một trong chuỗi bài học các loại câu điều kiện được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Nếu bạn chưa nắm chắc được kiến thức của câu điều kiện loại 1 thì bài viết này sẽ giúp bạn làm điều đó.
Định nghĩa
Định nghĩa
Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
Câu điều kiện loại 1 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.
Công thức
Mệnh đề if | Mệnh đề chính |
If + S + V (present simple), | S + will + V |
Ví dụ: If my baby sister isn’t hungry, she will not cry. (Nếu em gái tôi không đói, con bé sẽ không khóc.)
Lưu ý:
Trong nhiều trường hợp, will có thể được thay thế bằng một số động từ khuyết thiếu khác (must/ should/ have to/ ought to/ can/ may).
Nếu mệnh đề if đứng trước mệnh đề chính, chúng ta cần dùng dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề, còn nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề if thì chúng mình không cần dùng dấu phẩy.
unless = if not. Chúng ta có thể dùng Unless + S + V (present simple) để thay thế cho If + S + am/ is/ are/ do/ does + not + V trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: You’ll fail in French if you don’t study harder. (Bạn sẽ trượt môn tiếng Pháp nếu bạn không học hành chăm chỉ hơn.)
→ You’ll fail in French unless you study harder.
Cách dùng
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | If I get up early, I’ll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.) |
Dùng để đề nghị hoặc gợi ý | I’ll take you to school if you buy me an ice cream. (Tôi sẽ đưa bạn đến trường nếu bạn mua cho tôi một cây kem.) |
Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa | If you don’t do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.) |
Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1
Đôi khi câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả 2 mệnh đề
Ví dụ: If I want to play chess, please play with me. (Nếu tôi muốn chơi cờ, hãy chơi với tôi.)
Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề if
Ví dụ: If I keep working, I will finish reporting in an hour. (Nếu tôi tiếp tục làm việc, tôi sẽ hoàn thành báo cáo sau một giờ.)
Trong một số ít trường hợp, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc thì tương lai hoàn thành ở mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: If I go to the cinema early, I will be watching the movie. (Nếu tôi đến rạp chiếu phim sớm, tôi sẽ được xem phim.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
If + S + V (present simple), S + will + V
→ Should + S + V-inf, S + will + V
Ví dụ: If my brother has free time, he will read comic books. (Nếu anh trai tôi có thời gian rảnh, anh ấy sẽ đọc truyện tranh.)
→ Should my brother have free time, he will read comic books.
Các bạn cùng xem thêm: Câu điều kiện loại 2 - Bài tập có đáp án Câu điều kiện loại 3 - Bài tập có đáp án |
Bài tập
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
1. If she (invite) ......................... me, I (go) .......................... .
2. If it (rain) ........................., we (cancel) ......................... the match.
3. If I (get) ......................... a promotion, I (buy) ......................... a car.
4. If she (be late) ........................., we (go) ......................... without her.
5. If you (ask) ......................... more politely, I (buy) ......................... you a drink.
6. If you (not behave) ........................., I (throw) ......................... you out.
7. If he (win) ......................... the first prize, his mother (be) ......................... happy.
8. If he (get) ......................... proper medical care, he (survive) .......................... .
9. If the drought (continue) ........................., plants and animals (perish) .......................... .
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
1. If I (study) ........................., I (pass) ......................... the exams.
2. If the sun (shine) ........................., we (walk) ......................... into town.
3. If he (have) ......................... a temperature, he (see) ......................... the doctor.
4. If my friends (come) ........................., I (be) ......................... very happy.
5. If she (earn) ......................... a lot of money, she (fly) ......................... to New York.
6. If we (travel) ......................... to London, we (visit) ......................... the museums.
7. If you (wear) ......................... sandals in the mountains, you (slip) ......................... on the rocks.
8. If Rita (forget) ......................... her homework, the teacher (give) ......................... her a low mark.
9. If they (go) ......................... to the disco, they (listen) ......................... to loud music.
10. If you (wait) ......................... a minute, I (ask) ......................... my parents.
Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1.
1. If you (send) ......................... this letter now, she (receive) ......................... it tomorrow.
2. If I (do) ......................... this test, I (improve) ......................... my English.
3. If I (find) ......................... your ring, I (give) ......................... it back to you.
4. Peggy (go) ......................... shopping if she (have) ......................... time in the afternoon.
5. Simon (go) ......................... to London next week if he (get) ......................... a cheap flight.
6. If her boyfriend (not/phone) ......................... today, she (leave) ......................... him.
7. If they (not/study/) ......................... harder, they (not/pass) ......................... the exam.
8. If it (rain) ......................... tomorrow, I (not/have to) ......................... water the plants.
9. You (not/be able) ......................... to sleep if you (watch) ......................... this scary film.
10. Susan (can/not/move) ......................... into the new house if it (not/be) ......................... ready on time.
Đáp án
Bài 1.
1. If she invites me, I will go.
2. If it rains, we will cancel the match.
3. If I get a promotion, I will buy a car.
4. If she is late, we will go without her.
5. If you ask more politely, I will buy you a drink.
6. If you don’t behave, I will throw you out.
7. If he wins the first prize, his mother will be happy.
8. If he gets proper medical care, he will survive.
9. If the drought continues, plants and animals will perish.
Bài 2.
1. If I study, I will pass the exams.
2. If the sun shines, we will walk into town.
3. If he has a temperature, he will see the doctor.
4. If my friends come, I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to London, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
9. If they go to the disco, they will listen to loud music.
10. If you wait a minute, I will ask my parents.
Bài 3.
1. If you send this letter now, she will receive it tomorrow.
2. If I do this test, I will improve my English.
3. If I find your ring, I will give it back to you.
4. Peggy will go shopping if she has time in the afternoon.
5. Simon will go to London next week if he gets a cheap flight.
6. If her boyfriend does not phone today, she will leave him.
7. If they do not study harder, they will not pass the exam.
8. If it rains tomorrow, I will not have to water the plants.
9. You will not be able to sleep if you watch this scary film.
10. Susan cannot move into the new house if it is not ready on time.
Trên đây là kiến thức về câu điều kiện loại 1 và bài tập thực hành có đáp án. Nếu bạn có những thắc mắc hoặc đóng góp ý kiến thì hãy comment xuống phía dưới nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Từ khóa » Cách Dùng Của Câu điều Kiện Loại 1
-
3 Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)
-
Câu điều Kiện Loại 1 Cấu Trúc Cách Dùng Và Bài Tập - Ms Hoa Giao Tiếp
-
Cách Dùng Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh
-
Câu điều Kiện: Công Thức, Cách Dùng Và ứng Dụng - Step Up English
-
Cách Dùng, Ví Dụ Câu điều Kiện Loại 1 - Tiếng Anh
-
CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP Về Câu điều Kiện Loại 1
-
Câu điều Kiện Loại 1 | Định Nghĩa, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Câu điều Kiện Loại 1: Công Thức, Cách Dùng Và đảo Ngữ - IIE Việt Nam
-
Tất Tần Tật Về Câu điều Kiện Loại 1 Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Câu điều Kiện Loại 1: Khái Niệm, Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Và Các Dạng đảo Ngữ Của If
-
Câu điều Kiện LOẠI 1 [Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản - Các Loại Câu #10]
-
Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Câu điều Kiện Loại 1 Cấu Trúc Cách Dùng Và Bài Tập