Câu điều Kiện Loại 3: Lý Thuyết Cách Dùng Và Bài Tập - IIE Việt Nam

Câu điều kiện loại 3: Lý thuyết cách dùng và Bài tập

» Ngữ Pháp » Câu điều kiện loại 3: Lý thuyết cách dùng và Bài tập

Khác với câu điều kiện loại 1 và 2 diễn tả tình huống ở hiện tại, câu điều kiện loại 3 miêu tả các tình huống trong quá khứ. Cùng IIE Việt Nam bước vào series bài học câu điều kiện ngày hôm nay nhé!

Contents

  • 1 Khái niệm
  • 2 Cấu trúc câu điều kiện loại 3
    • 2.1 Lưu ý câu điều kiện loại 3
  • 3 Biến thể câu điều kiện loại 3
    • 3.1 Biến thể mệnh đề If
    • 3.2 Biến thể mệnh đề chính
  • 4 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
  • 5 Bài tập

Khái niệm

Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc, hành động trái với thực tế tại quá khứ, thường dùng với nghĩa tiếc nuối.

Ví dụ: If I had known that you were ill, I would have gone to see you. (Nếu tôi biết bạn bị bệnh, tôi đã đi thăm bạn)

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Trong câu điều kiện loại 3: Mệnh đề If chia thì quá khứ hoàn thành (past perfect), mệnh đề chính là WOULD HAVE + V-ed/V3

Cấu trúc: If + S + had + V-ed/V3, S + would  + have + V-ed/V3

Ví dụ: If I had seen you when you passed me in the street, I woulh have said hello. (Nếu tôi nhìn thấy bạn lúc bạn đi ngang qua tôi trên đường thì tôi đã chào bạn rồi)

Lưu ý câu điều kiện loại 3

  • Để sử dụng đúng được cấu trúc câu điều kiện loại 3, cần nắm kĩ bảng động từ bất quy tắc.
  • Tương tự như câu điều kiện loại 1 và 2, mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đảo vị trí cho nhau trong câu điều kiện loại 3. Nghĩa là có thể mệnh đề chính đứng trước mệnh đề If, nhưng thì trong mỗi mệnh đề là giữ nguyên như cấu trúc đã nêu.

Ví dụ: I would have gone out if I hadn’t been so tired. (Tôi đã đi chơi nếu như tôi không mệt mỏi như thế)

  • Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3, thông thường chúng ta sử dụng trợ động từ WOULD. Nhưng vẫn có thể có các trợ động từ khác như could, might,…

Ví dụ: If we had played better, we might have won. (Nếu chúng ta chơi hay hơn, có lẽ chúng ta đã thắng)

Ví dụ: We could have gone out if the weather hadn’t been so bad. (Chúng ta đã có thể đi ra ngoài nếu thời tiết không xấu như thế)

Biến thể câu điều kiện loại 3

Biến thể mệnh đề If

  • Trong mệnh đề If của câu điều kiện 3, ta có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thay cho thì quá khứ hoàn thành khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Cấu trúc: If + S + had + been + V-ing, S + would  + have + V-ed/V3

Ví dụ: If he had been looking where he was going, he wouldn’t have walked in to the wall. (Nếu như anh ta để ý xem mình đang đi đâu thì anh ta đã không đâm sầm vào tường như thế)

  • Chúng ta có thể thay nguyên mệnh đề If loại 3 bằng cụm từ BUT FOR / WITHOUT/ HAD IT NOT BEEN FOR, với nghĩa là “nếu không vì”. Cấu trúc: BUT FOR / WITHOUT/ HAD IT NOT BEEN FOR + cụm danh từ

Ví dụ: If you hadn’t lend me the money, I wouldn’t have been able to buy new computer. (Nếu bạn không cho tôi mượn tiền, tôi đã không đủ tiền mua máy tính mới)

= Without your money, I wouldn’t have been able to buy new computer.

Ví dụ: If Jim hadn’t helped us with this project, we couldn’t have finished it by March. (Nếu Jim không giúp chúng ta với dự án lần này, chúng ta đã không thể hoàn thành trước tháng 3)

= Had it not been for Jim’s help, we couldn’t have finished this project by March.

Biến thể mệnh đề chính

Đối với mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 3, ta có thể dùng thì tiếp diễn thay cho thì hoàn thành.

Cấu trúc: If + S + had + V-ed/V3, S + would  + have + been + V-ing

Ví dụ: If I had been there, we would have been cooking together. (Nếu tôi ở đó, có lẽ chúng ta đã đang nấu ăn với nhau)

Biến thể câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: Had  + S + V-ed/V3, S + would + have + V-ed/V3

Ví dụ: If I had gone to the party last night, I would have seen Anna. (Nếu tối hôm qua tôi đến dự tiệc thì tôi đã gặp Anna)

= Had I gone to the party last night, I would have seen Anna.

Nội dung liên quan:

? Câu điều kiện loại 0

? Câu điều kiện loại 1

? Câu điều kiện loại 2

? Câu điều kiện hỗn hợp

Bài tập

Thực hành các bài tập về câu điều kiện loại 3 bên dưới.

Bài tập 1: Chia đúng dạng động từ

1) Tom (not/enter)………..for the examination if he had known that it would be so difficult.

2) Mike got to the station in time. If he (miss)………the train, he would have been late for his interview.

3) It’s good that Anna reminded me about Tom’s birthday. I (forget)…………if she hadn’t reminded me.

4) We might not have stayed at this hotel if George (not recommend)……………it to us.

5) I would have sent you a postcard while I was on holiday if I (have)……………your address.

Bài tập 2: Từ các tình huống cho sẵn, viết câu điều kiện loại 3

1) The accident happened because the driver in front stopped so suddenly.

2) I didn’t wake George because I didn’t know he wanted to get up early.

3) I was able to buy the car because Jim lent me the money.

4) She wasn’t injured in the crash because she was wearing a seat-belt.

5) She didn’t buy the coat because she didn’t have enough money on her.

Bài tập câu điều kiện loại 3

Đáp án:

Bài tập 1:

1) wouldn’t have entered

2) had missed

3) would have forgotten

4) hadn’t recommended

5) had had

Bài tập 2:

1) If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.

2) I I had known George wanted to get up early, I would have waken him.

3) If Jim hadn’t lent me the money, I wouldn’t have been able to buy the car. (couldn’t have bought)

4) If she hadn’t been wearing a seat-belt, she would have been injured in the crash.

5) If she had had enough money on her, she would have bought the coat.

Câu điều kiện loại 3 có ý nghĩa như một lời tiếc nuối vì đã không làm việc nào đó trong quá khứ. Khi muốn diễn đạt sự việc không có thật ở quá khứ chúng ta hãy dùng câu điều kiện loại 3.

Chúc các bạn học tốt môn Tiếng Anh!

Ngữ Pháp -
  • Câu điều kiện loại 2: Ngữ pháp cấu trúc, cách dùng, đảo ngữ

  • Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và đảo ngữ

  • Trạng từ chỉ cách thức. Vị trí và cách dùng trong Tiếng Anh

  • Trạng từ nghi vấn, số lượng và quan hệ trong Tiếng Anh

  • Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Vị trí và cách dùng

  • 11 trạng từ chỉ tần suất thường gặp nhất & Cách dùng

  • Trạng từ trong Tiếng Anh: Vị trí, Cách dùng và Phân loại

Từ khóa » Ví Dụ If Loại 3