Câu đối | Bát Tiên- 八仙

 A/ Mẫu Hoành phi tại Đình Miếu và Nhà thờ Tổ 1/万古英灵 Vạn cổ anh linh (muôn thủa linh thiêng) 2/护国庇民 Hộ quốc tí dân (bảo vệ nước, che chở dân) 3/追年前恩 Truy niệm tiền ân (tưởng nhớ ơn xưa) 4/留福留恩 Lưu phúc lưu ân (lưu giữ mãi ơn đức) 5/海德山功 Hải đức sơn công (công đức như biển rộng núi cao) 6/祭神如神在 Tế thần như thần tại (tế thần như thần đang sống) 7/事死如事生 Sự tử như sự sinh (thờ sau khi thác cũng như sau khi sống) 8/德流光 Đức lưu quang (đức độ tỏa sáng) 9/福来成 Phúc lai thành (phúc sẽ tạo nên) 10/福满堂 Phúc mãn đường (phúc đầy nhà) 11/木本水源 Mộc bản thủy nguyên (cây có gốc, nước có nguồn) 12/饮和思源 Ẩm hà tư nguyên (uống nước nhớ nguồn) 13/有开必先 Hữu khai tất tiên (có mở mang hiển đạt là nhờ phúc ấm đời xưa) 14/克昌厥后 Khắc xương quyết hậu (thịnh vượng cho đời sau) 15/光前裕后 Quang tiền dụ hậu (làm rạng rỡ đời trước, nêu gương sáng cho đời sau) B/ Mẫu Hoành phi tại Nhà thờ tiểu chi và Bàn thờ gia tiên. 1/善最乐 Thiện tối lạc (làm điều lành được vui nhất) 2/必有兴 Tất hữu hưng (ắt sẽ hưng thịnh) 3/百忍泰和 Bách nhẫn thái hòa (trăm điều nhịn nhau giữ được hòa khí) 4/百福骈溱 Bách phúc biền trăn (trăm phúc dồi dào) 5/五福临门 Ngũ phúc lâm môn (năm phúc vào cửa: phú, quý, thọ, khang,ninh) 6/积善余庆 Tích thiện dư khánh (làm điều thiện sẽ được hưởng tốt lành) 7/忠厚家声 Trung hậu gia thanh (nếp nhà trung hậu) 8/庆留苗裔 Khánh lưu miêu duệ (điều tốt lành giữ lại cho đời sau) 9/永绵世泽 Vĩnh miên thế trạch (ân trạch tổ tiên kéo dài nhiều đời sau) 10/万古长春 Vạn cổ trường xuân (muôn thuở vẫn còn tươi tốt) C/ Mẫu Hoành phi trang trí, chúc tụng hay trướng mừng 1/福禄寿成 Phúc lộc thọ thành ( được cả phúc, lộc, thọ; mừng thọ) 2/家门康泰 Gia môn khang thái (cửa nhà rạng rỡ yên vui) 3/和风瑞气 Hòa phong thụy khí (gió êm dịu, khí ấm nồng) 4/兰桂腾芳 Lan quê đằng phương (ý mừng nhà con cháu đông đúc, sum vầy) 5/增财进禄 Tăng tài tiến lộc (được hưởng nhiều tài lộc) 6/寿星辉 Thọ tinh huy (sao thọ chiếu sáng) 7/斗星高 Đẩu tinh cao (sao đẩu cao- sao đẩu là biểu tượng thầy giáo) 8/寿曜长辉 Thọ diệu trường huy (sao thọ chiếu sáng lâu dài) 9/寿进康期 Thọ tiến khang kỳ (chúc mạnh khỏe sống lâu muôn tuổi) 10/春松永茂 Xuân tùng vĩnh mậu (cây thông mùa xuân tươi tốt mãi) 11/龟鹤长春 Quy hạc trường xuân (tuổi xuân dài như rùa và hạc) 12/海屋添筹 Hải ốc thiêm trù (chúc mừng thêm tuổi) 13/喧和岁月 Huyên hòa tuế nguyệt (tháng năm đầm ấm, tươi vui) 14/寿脉延长 Thọ mạch diên trường (mạch thọ kéo dài) 15/百年皆老 Bách niên giai lão (mừng thọ ông bà, cháu con đông đúc, chỉ dùng trong trường hợp mừng song thọ)

D/ Trướng điếu lễ tang 1/生寄死归 Sinh ký tử quy (sống là gửi, thác là về) 2/一旦无常 Nhất đán vô thường (một buổi sớm bất thường) 3/壹朝千古 Nhất triêu thiên cổ (một buổi sáng thành người thiên cổ) 4/化机难测 Hóa cơ nan trắc (máy tạo hóa khó lường) 5/难挽芸车 Nan vãn vân xa (không cách nào líu lại được xe mây) 6/千秋永别 Thiên thu vĩnh biệt (ngàn năm cách biệt) 7/仙景闲游 Tiên cảnh nhàn du (dạo chơi tiên cảnh) 8/西方极乐 Tây phương cực lạc (sang miền Cực lạc ở Tây Trúc) 9/哀惜无边 Ai tích vô biên (vô cùng thương tiếc) 10/永想无忘 Vĩnh tưởng vô vong (tưởng nhớ mãi không quên) 11/星移芸散 Tinh di vân tán ( sao dời mây tan) 12/芸暗瑶池 Vân ám Dao Trì (mây ám chốn Dao Trì) 13/阴德不忘 Âm đức bất vong (không quên âm đức) 14/昊天望极 Hạo thiên vọng cực (ngóng lên trời cao) 15/永垂不朽 Vĩnh thùy bất hủ (đời đời bất diệt, dành cho liệt sĩ)

Chia sẻ:

  • Facebook
  • X
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Tiên Cảnh Nhàn Du Thiên Thu Vĩnh Biệt