Câu đơn, Câu Ghép Câu Phức Trong Tiếng Việt - Blog Của Thư
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính Show
- A. Cấu trúc câu ghép và câu phức trong tiếng Anh
- 1. Cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh
- 2. Cấu trúc câu phức trong tiếng Anh
- B. Bài tập áp dụng về câu phức và câu ghép trong tiếng Anh – CÓ ĐÁP ÁN
- Đáp án bài tập câu phức và câu ghép trong tiếng Anh
- Video liên quan
- A. Cấu trúc câu ghép và câu phức trong tiếng Anh
- 1. Cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh
- 2. Cấu trúc câu phức trong tiếng Anh
- B. Bài tập áp dụng về câu phức và câu ghép trong tiếng Anh – CÓ ĐÁP ÁN
- Đáp án bài tập câu phức và câu ghép trong tiếng Anh
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Câu phức và câu ghép trong tiếng Anh là 2 loại câu khá giống nhau về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cũng như cách dùng. Chính vì vậy, nếu không chú ý kĩ, các bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn, nhất là khi làm phần Writing trong bài thi Ielts.. Bài viết bao gồm cấu trúc, cách dùng, ví dụ [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
A. Cấu trúc câu ghép và câu phức trong tiếng Anh
1. Cấu trúc câu ghép trong tiếng Anh
Câu ghép là câu có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or…) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.
Ví dụ:
His father is a doctor, and/but his mother is a writer.
We missed the bus, so we came to work late.
Lưu ý:
– Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.
Ví dụ:
I talked and he listened.
– Trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ.
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh thông dụng:
Cách nhận biết trọng âm tiếng Anh – 13 Quy tắc và bài tập áp dụng
Cách dùng Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of và bài tập áp dụng
2. Cấu trúc câu phức trong tiếng Anh
Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể được đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (subordinate conjunction such as because, although, while) hoặc đại từ quan hệ (relative pronoun such as which, who)
Ví dụ:
When I came, they were watching TV.
We’ll go out if the rain stops.
Although my friend invited me hang out, I didn’t go.
Câu phức trong tiếng Anh – MỘT SỐ LIÊN TỪ PHỤ THUỘC
After, although, as, as if, as long as, as much as, as soon as, as though
Because,before
Even if,even though, if
In order to,in case, once
Since,so that, that, though
Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever,while
CÂU PHỨC TỔNG HỢP TRONG TIẾNG ANH
Là câu có ít nhất 2 mệnh đề chính và ít nhất 1 mệnh đề phụ
Ví dụ:
Although I like camping, I haven’t had the time to go lately, and I haven’t found anyone to go with.
B. Bài tập áp dụng về câu phức và câu ghép trong tiếng Anh – CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập 1: Hoàn tất những câu sau với từ được cho dưới đây
and but or so for 1. I feel tired, _____I feel weak. 2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time. 3. I have flu, _____I don’t feel very tired. 4. You should eat less fast food, _____you can put on weight. 5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest. 6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too. 7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat 8. You should eat less fast food, _____you can put on weight. 9. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.
10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.
Bài tập 2: Kết hợp những câu sau sử dụng liên từ trong hộp
1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so) ___________________________________________________________________ 2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and) ___________________________________________________________________ 3. I want to buy other car. I have no money. (but) ___________________________________________________________________ 4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so) ___________________________________________________________________ 5. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore) ___________________________________________________________________ 6. I feel sleepy. I must finish the report. (however) ___________________________________________________________________ 7. His shoes are worn. He has no socks. (for) ___________________________________________________________________ 8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so) ___________________________________________________________________ 9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet) ___________________________________________________________________
10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)
___________________________________________________________________
Bài tập 3: Hãy xác định đâu là câu đơn, câu ghép và câu phức trong 10 câu tiếng Anh được liệt kê bên dưới.
Giải thích: Câu đơn là câu gồm một mệnh đề duy nhất (chỉ có một động từ chính)
Vd: I love fllowers very much.
1. The training rooms of these college athletes smell of grease and gasoline.
2. Their practice field is a stretch of asphalt, and their heroes make a living driving cars.
3. Their tools are screwdrivers and spanners rather than basketballs and footballs.
4. This new brand of college athlete is involved in the sport of auto racing.
5. Most of the students are engineering majors, and they devote every minute of their spare time to their sport.
6. Although the sport is new, it has already attracted six collegiate teams in the Southeast.
7. The students work on special cars designed for their sport.
8. The cars are called Legends cars, models of Fords and Chevys from 1932 to 1934, and they are refitted by the students with 1200 cc motorcycle engines.
9. Although their usual speed ranges from 50 to 90 miles an hour, Legends cars can move up to 100 miles an hour on a straightaway.
10. The Saturday morning races of the competing teams have attracted as many as 3,500 fans, but the students concede they are no threat to the nation’s fastest growing sport of stock car racing.
Đáp án bài tập câu phức và câu ghép trong tiếng Anh
Bài tập 1: 1. and 2. so 3. but 4. or 5. or 6. and 7. but 8. for 9. so
10. or
Bài tập 2: 1. You may have an allergy, so be careful with what you eat and drink. 2. Tom has a temperature and a sore throat. 3. I want other car but I have no money. 4. It’s raining, so I’ll stay home and read. 5. I passed the test; therefore, my parents took me to the circus. 6. I feel sleepy; however, I must finish the report. 7. His shoes are worn, for he has no socks. 8. I wanted to buy a set of Lego, so I started to save my money. 9. I enjoy visiting many different countries, yet I wouldn’t want to live overseas.
10. I couldn’t go to your party, for I was tired.
Bài tập 3:
…updating
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc câu phức và câu ghép trong tiếng Anh. ActionEnglishchúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh hữu ích:
Cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh giao tiếp – ActionEnglish
84 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng nhất – LangGo
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Tải xuống
Tài liệu Ngữ pháp, bài tập Câu đơn, câu ghép, câu phức lớp 7 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 7.
ÔN TẬP CÂU ĐƠN, CÂU GHÉP VÀ CÂU PHỨC
A. LÝ THUYẾT
I.CÂU ĐƠN
Định nghĩa | Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, gồm có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Hoặc câu có thể có chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn. |
Ví dụ | I went to the supermarker yesterday. (Tôi đã đi đến siêu thị ngày hôm qua.) Mary and Tom are playing tenis.(Mary và Tom đang chơi tenis.) My broather ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi đã ăn sandwich và uống bia.) |
II.CÂU GHÉP
1.Định nghĩa và cấu trúc câu ghép
Định nghĩa | -Là câu có 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa. -Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết hợp hay còn gọi là lien từ đẳng lập như: and,or,but,so… |
Cấu trúc | Mệnh đề 1 + (,) + liên từ + mệnh đề 2. Ví dụ: You should eat less fast or you can put on weight. (Bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh hơn hoặc bạn có thể tang cân đấy.) I wasn’t very hungry, but I ate a lot. (Tớ không đói lắm, nhưng tớ đã ăn rất nhiều.) My mother does exercise every day, so she looks very young and fit. (Mẹ tớ tập thể dục hang ngày, vì vậy mà trông mẹ rất trẻ và khoẻ.) |
Lưu ý | Chúng ta cần phải sử dụng dấu “,” trước lien từ so, con với các lien từ and/or/but thì có thể có dấu phẩy hoặc không. |
2. Các liên từ kết hợp thường gặp
Liên từ | Ví dụ |
And(và): dùng để bổ sung thêm thông tin | (The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu too.( Người Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn rất nhiều đậu phụ nữa.) |
Or(hoặc): dung khi có sự lựa chọn | You can take this medicine, or you can drink hot ginger tea. (Con có thể uống thuốc này hoặc con có thể uống trà gừng nóng.) |
But (nhưng): dung dể nói 2 mệnh đề mag ý nghĩa trái ngược, đối lập nhau. | She doesn’t eat much, but she’s still fat. (Cô ấy không ăn nhiều, những cô ấy vẫn béo.) |
So (nên/vì vậy mà/vậy nên): dung để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó. | My mother eats healthily, so she is very strong. (Mẹ tớ ăn uống rất lành mạnh, nên bà ấy rất khoẻ.) |
III.CÂU PHỨC
1.Định nghĩa
Định nghĩa | -Câu phức là câu bao gồm một mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) liên kết với nhau.Hai mệnh đề thường được nối với njau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjuntions). |
Ví dụ | He always takes time to play with his daughter even though he is extremely busy. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Anh ấy luôn dành thời gian để chơi với con gái mặc dù anh ấy rất bận rộn.) Even though he is busy,he always takes time to play with his daughter. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Mặc dù anh ấy bận rộn,nhưng anh ấy vẫn dành thời gian để chơi với con gái.) You should think about money saving from now if you want to study abroad. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ nếu bạn muốn đi du học.) If you want to study abroad, you should think about money saving from now. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Nếu bạn muốn đi du học,bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ.) |
Lưu ý | -Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). -Nếu mệnh đề phụ thuộc(dependent clause) nằm phía trược mệnh đề độc lập (independent clause) thì giữa hai mệnh đề phải có dấu phẩy còn lại thì không. |
2. Một số liên từ phụ thuộc thường gặp
After (sau khi) | Although (mặc dù) | As (bởi vì/khi) | As if (như thế là) | As long as (miễn là) | In oder to (cốt để mà) |
Before (trước khi) | Even if (mặc dù) | Because (bởi vì) | As though (như thế là) | As much as | So that (cốt để mà) |
Once (một khi) | Even though (mặc dù) | Whereas (trong khi đó) | If (nếu) | As soon as (ngay khi) | Unless (trừ phi) |
Since (kể từ khi/bởi vì) | Though (mặc dù) | While (trong khi đó) | In case (phòng khi) | When (khi) | Until (cho đến khi) |
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Hoàn tất những câu sau với từ được cho dưới đây
and but or so for 1
. I feel tired, _____I feel weak. 2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time. 3. I have flu, _____I don't feel very tired. 4. You should eat less fast food, _____you can put on weight. 5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest. 6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too. 7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat 8. You should eat less fast food, _____you can put on weight. 9. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.
10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.
Bài tập 2: Kết hợp những câu sau sử dụng liên từ trong hộp
1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so) ___________________________________________________________________ 2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and) ___________________________________________________________________ 3. I want to buy other car. I have no money. (but) ___________________________________________________________________ 4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so) ___________________________________________________________________ 5. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore) ___________________________________________________________________ 6. I feel sleepy. I must finish the report. (however) ___________________________________________________________________ 7. His shoes are worn. He has no socks. (for) ___________________________________________________________________ 8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so) ___________________________________________________________________ 9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet) ___________________________________________________________________
10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài 1: Điền S (Simple) trước những câu đơn, điền C (compound) trước những câu ghép và CC (Complex) trước những câu phức.
______ 1. My bike is broken, so I have to walk to school.
______2. My mother bought me a new pair of shoes and made me a cake on my birthday.
_____ 3. I didn’t expect Jim to come to the meeting yesterday.
_____ 4. Peter had an accident last week but now he is fine.
_____ 5. When I came home, my sister was watching TV.
_____ 6. If you want to succeed in life, you have to work harder.
_____ 7. My sister fancies rock music and she always wants to go to a rock concert.
_____ 8. My grandfather and my grandmother fist met each other when they were very young.
_____ 9. I didn’t know his address until Mary told me.
_____ 10. Although she tried her best, she didn’t get the job.
_____ 11. In spring, there are various festival throughout country.
_____ 12. Jame never eats junk food because it’s bad for his healthy.
_____ 13. There are several parks around the city.
_____ 14. You may have a sore throat if you drink cold water.
_____ 15. They are going to hold a party to celebrate their wedding anniversary.
Bài 2: Khoanh tròn vào liên từ thích hợp để hoàn thành những câu ghép dưới đây.(and,or,but,so)
1. My father is an engineer,_____ he often has to work away from home.
A.and
B. or
C.but
D.so
2.This year the Mid-Autumn Festival falls on the next Sunday,_____ I can go home and reunite with my family.
A.and
B. or
C.but
D.so
3.I have never joined in a carnival,_____ I am very curious about it.
A.and
B. or
C.but
D.so
4.My mother is occupied in her job,_____ she tries to make time for me.
A.and
B. or
C.but
D.so
5.Do you wwant to join us_____ do you want to leave now?
A.and
B. or
C.but
D.so
6.I loves cats,_____ my mother doesn’t allow me to have one.
A.and
B.or
C.but
D.so
7.Mary wants to go abroad,_____ she saves money from now.
A.and
B.or
C.but
D.so
8.They used to be friends,_____ now they are not.
A.and
B.or
C.but
D.so
9.This event is help to commemorate the national heroes,_____ it teacher children to respect and be grateful to the heroes.
A.and
B.or
C.but
D.so
10.You can take a seat,_____ you can go around and take a look.It’s up to you.
A.and
B.or
C.but
D.so
Bài 3: Điền một liên từ thích hợp để hoàn thành những câu ghép sau.
1. My father wants me to become a doctor,_____ I want to become a designer.
2. It is a challenging task ____ it takes me a lot of time to do it.
3. Should I stay in and watch TV ____ should I hang out with friends today?
4. There are many festival in Vietnam_____ many of them are held in the spring.
5. Did you stay at home last night_____ did you go out with your friends?
6. I broke my glasses yesterday,_____ I didn’t see things clearly.
7. My brother doesn’t socialize much, ____ he has very few friends.
8. A new camera is all I want now,_____ I don’t have enough money.
9. Mary looks small and thin,_____ she owns great strength.
10.I have many things to do tonight,_____ I reject my friend’s invitation to her party.
11. My computer is brand new,_____ I en counter some problems when I use it.
12. This is a complex problem,_____ we need to work together to find the solution.
13. Peter doesn’t feel today,____ he is absent from school.
14. They thought they won the match,_____ it turned out that they were losers.
15. My siblings and I don’t share many similarities,_____ we are in harmony with each other.
Bài 4: Nối hai câu đơn sau thành câu ghép.
1. My best friend is studying abroad. It is impossible for us to meet each other now.
2. They are going to build a new bridge across this rive. Traveling will be much more convenient.
3. It has been ages since our last encounter. I still remember him clearly.
4. I went down with flu last week. I had to postpone my work.
5. I think the festival will be full of fun. Many people will enjoy it.
6. Students can choose to carry out a project on environmental issues. They can conduct research on the topic of renewable energy.
7. My mother started a business trip last week. She hasn’t returned home yet.
8. My brother has grown up into an adult. He still enjoys playing with Lego.
Bài 5: Khoanh tròn vào liên từ thích hợp để hoàn thành những câu phức dưới đây.
1. It will be a great fortune (if/unless) I can join upcoming carnival.
2. I will lend you my book (as long as/as soon as) you promise to keep it clean.
3. I will call you (as long as/as soon as) I arrive there.
4. (When/While) I came, Jim was having dinner.
5. Catherine was shocked (when/until) she found out the truth.
6. They have worked at this company (when/since) they graduated.
7. At 8 pm last night, I was doing my homework (when/while) my sister was playing with her toys.
8. (Before/After) I had eaten my breakfast, I went to school by bus.
9. (Although/Despite) Mary looks thinner than me, she is much stronger than me.
10. They didn’t come to the party (since/as soon as) they were too busy.
11. You should bring your raincoat (unless/in case) it rains.
12.I didn’t realize her new hair (when/until) she told me.
13.I won’t accept this job (even if/if) the offer me high salary.
14.My father will buy me a book (even though/as long as) I pass the exam.
15.I like her (when/even though) she’s annoying sometimes.
Tải xuống
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Từ khóa » Câu đơn Câu Ghép Trong Tiếng Việt
-
Phân Loại Câu Theo Cấu Tạo: Câu đơn, Câu Ghép
-
Bài Tập Xác định Câu đơn Và Câu Ghép - Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5
-
PHÂN BIỆT CÂU ĐƠN, CÂU GHÉP VÀ BÀI TẬP MINH HỌA (Phần 1)
-
Câu Ghép Là Gì? Ví Dụ Về Câu Ghép - Luật Hoàng Phi
-
Câu đơn Là Gì? Câu Ghép Là Gì? - Thư Viện Hỏi Đáp
-
Bản Mềm: Phân Loại Câu Theo Cấu Tạo: Câu đơn Và Câu Ghép
-
Tiếng Việt Lớp 5 Câu Ghép Và 4 Bí Quyết Giúp Bé Chinh Phục Bài Tập ...
-
Câu Ghép Là Gì? Phân Loại Câu Ghép. Cách Nối Câu đơn Thành Câu ...
-
Câu đơn, Câu Ghép Là Gì - LuTrader
-
Câu đơn Là Gì? Câu Ghép Là Gì? Cho Ví Dụ - Thiết Bị Vệ Sinh Công ...
-
Câu Ghép Là Gì? Cách Xác định Câu Ghép Trong Tiếng Việt - Vieclam123
-
7 Câu Ghép Là Gì? Cách Xác định Câu Ghép Trong Tiếng Việt | Ilajs ...
-
Câu Ghép Là Gì ? Cho Ví Dụ ? Cách Nối Câu Ghép ? Tác Dụng ? Lớp 5 ...
-
Câu Ghép Là Gì? Phân Biệt, Phân Loại, Cách Nối Các Vế Câu Ghép