Câu Ghép, Câu Phức Trong Tiếng Anh - Những điều Bạn Cần Biết

Trong tiếng Anh, ngoài những mẫu câu cơ bản như khẳng định, phủ định hay nghi vấn thì hai dạng câu bao gồm câu ghép, câu phức cũng mang ý nghĩa và vai trò quan trọng và nền tản nhất để tạo nên các mẫu hội thoại trong tiếng Anh.

Câu ghép, câu phức trong tiếng Anh - Những điều bạn cần biết
Câu ghép, câu phức trong tiếng Anh – Những điều bạn cần biết

Vậy như thế nào là câu ghép, câu phức? Qua bài viết này, tailieuielts.com sẽ giúp bạn phân biệt nó một cách rõ ràng và chi tiết nhất nhé.

Nội dung chính

  • 1 1. Câu ghép
    • 1.1 1.1. Định nghĩa
    • 1.2 1.2. Phương thức ghép câu hình thành câu ghép
  • 2 2. Câu phức
    • 2.1 2.1. Định nghĩa
    • 2.2 2.2. Câu phức đi với liên từ
    • 2.3 2.3. Câu phức đi với đại từ quan hệ

1. Câu ghép

1.1. Định nghĩa

Câu ghép (Compound sentence) là câu được cấu tạo từ hai mệnh đề riêng biệt. Các câu mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy, chấm phẩy, liên từ (conjunction) hoặc trạng từ nối (conjunctive adverb). Mỗi một câu mệnh đề trong tiếng Anh sẽ bao gồm chủ ngữ và động từ.

1.2. Phương thức ghép câu hình thành câu ghép

Để tạo ra một câu ghép, ta có các cách ghép câu sau:

  • Ta có thể sử dụng dấu chấm phẩy “;” để ghép câu.Ví dụ: My sister is playing the piano; my mother is cooking in the kitchen.
  • Ta sử dụng liên từ nối (conjunction): for (ám chỉ nguyên nhân), and(và), nor(không…cũng không), but(nhưng), or(hoặc), yet(tuy nhiên, nhưng), so(nên, ám chỉ kết quả)… để ghép câu.Ví dụ:
  • She plays video game, for she is boring. (Cô ấy chơi game, vì cô ấy chán)
  • She went to cinema and she met her ex boyfriend. (Cô ấy đã đi đến rạp chiếu phim và cô ấy đã gặp bạn trai cũ của mình)
  • I do not play the guitar, nor do I play piano. (Tôi không chơi gi-ta, tôi cũng không chơi piano)
  • He is handsome but he is not smart. (Anh ấy đẹp trai nhưng Anh ấy không thông minh)
  • You should study harder, or you will not pass the next exam. (Bạn hơn học hành chăm chỉ hơn hoặc bạn sẽ trượt kỳ thi tiếp theo.)
  • The weather was eexxtremely cold, yet we enjoyed going to the beach, (Thời tiết cực lỳ lạnh nhưng chúng tôi vẫn thích thú đi biển)
  • He is kind and gentle so I love him. (Anh ấy rất tốt bụng và nhẹ nhàng nên tôi yêu anh ấy)
  • Ta có thể sử dụng trạng từ nối (conjunctive adverb) để ghép câu từ hai mệnh đề độc lập với nhau. Các trạng từ nối bào gồm các từ chỉ nguyên nhân/kết quả, thời gian, thứ tự, tóm tắt, minh họa,… Ví dụ:
  • She is beautiful; however, she isn’t gentle. (Cô ấy xinh đẹp, tuy nhiên, cô ấy không dịu dàng)
  • My brother had prepared carefully for the exam; as the result, he got the highest score.

Xem thêm các bài viết sau:

  • Mẹo phân biệt “The other, The others, Another and Others” cực chuẩn cho người học tiếng Anh
  • Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn trong tiếng Anh
  • Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Câu phức

2.1. Định nghĩa

Câu phức trong tiếng Anh (complex sentence) là câu được tạo nên từ 2 hay nhiều mệnh đề nhưng nó luôn bao gồm hai mệnh đề là mệnh đề độc lập mệnh đề phụ thuộc. Trong đó, mệnh đề phụ thường xuất hiện các liên từ như because, eventhough, although, while,… hoặc đại từ quan hệ như which, who, whom, whose,…

2.2. Câu phức đi với liên từ

Câu phức đi với liên từ
Câu phức đi với liên từ

Các liên từ có thể xuất hiện trong câu phức sẽ là:

  • Although, though, as, as if, as long as, as soon as
  • Because, since
  • Even if, even though, whether, if, in case, once
  • In order to, so as to
  • So that, so, that
  • Unless, until, when, while, whenever, before, after, whereas, where, whereveVí dụ:
  • When I came, my friends was playing chess. (Khi tôi đến, những người bạn của tôi đang chơi cờ)
  • Although he carefully listen to what I am saying, he cannot understand it. (Mặc dù anh ấy cẩn thận lắng nghe những lời tôi nói, anh ấy không thể hiểu nó.)

2.3. Câu phức đi với đại từ quan hệ

  • Các đại từ quan hệ có thể xuất hiện trong câu phức bao gồm who, whom, which, whose,…
  • Ví dụ: The girl who is talking to me now is my cousin. (Cô gái mà đang nói chuyện với tôi bây giờ là em họ của tôi)

Xem thêm các bài viết sau:

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop
  • Cách rút gọn Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
  • Cấu trúc Ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh
  • Cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of

Chú ý:

  • Trong một câu có thể vừa tồn tại cả câu ghép và câu phức.
  • Ví dụ: I want to come back my hometown so that I can meet my family, but the flight hasn’t taken off yet. (Tôi muốn về quê nhà của mình để tôi có thể gặp gia đình mình, nhưng chuyến bay thì vẫn chưa cất cánh)
  • Ngoài ra một cấu nếu chứa ba mệnh đề trở lên thì gọi là câu phức tổng hợp.
  • Ví dụ: Although I enjoy singing, I haven’t had talent to singing, and I also haven’t found any motivation in order to fulfill my singing desire.(Mặc dù tôi thích hát, tôi không có tài năng để hát, và tôi cũng không tìm thấy bất kỳ động lực nào để hoàn thành ham muốn ca hát của mình)

Trên đây là bài viết câu ghép, câu phức trong tiếng Anh. Sau khi tìm hiểu vể bài viết, các bạn sẽ nhận thấy rằng tailieuielts.com đã tổng hợp những điều bạn cần biết về câu ghép và câu phức trong tiếng Anh. Hy vọng bạn sẽ học và phát triển hơn trong việc học tiếng Anh.

Từ khóa » Các Ví Dụ Về Câu Phức