Cấu Hình Electron Nguyên Tử Của Nguyên Tử Brom (Z = 35) ở Trạng ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đại Học
- Đại cương
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử Brom (Z = 35) ở trạng thái cơ bản là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d54p10 B. 1s22s22p63s23p64s23d104p5 C. 1s22s22p63s23p64s13d104p6 D. 1s22s22p63s23p63d104p7 Sai B là đáp án đúng Chính xácHãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
ADSENSE / 5Lời giải:
Báo sai Câu hỏi này thuộc ngân hàng trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Xem chi tiết để làm toàn bài850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
850 câu 1237 lượt thi Xem chi tiết ZUNIA12Câu hỏi liên quan
-
Chọn câu đúng: “Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron ở lớp ngoài cùng”. Quy tắc này:
-
Chọn câu đúng. Phản ứng thu nhiệt mạnh:
-
Chọn ra phát biểu sai:
-
Nguyên tố Arsen tạo được hai oxit có %m As lần lượt là 65,2% và 75,7%. Xác định đương lượng gam của As trong mỗi oxit? (Cho As = 75)
ADMICRO -
Chọn câu đúng: (1) Entanpi là một hàm trạng thái và là một thông số cường độ. (2) Áp suất là một hàm trạng thái và là một thông số cường độ. (3) Nhiệt độ, khối lượng, thành phần là các thông số dung độ.
-
Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất. Các chất lưỡng tính theo thuyết proton (thuyết bronsted) trong các chất sau: \(NH_4^ + ,CO_3^{2 - },HCO_3^ - ,{H_2}O,C{H_3}COOH\) là:
-
Chọn phương án đúng: Xác định pH của dung dịch acid acetic sau khi đã phản ứng với một nửa lượng NaOH cần thiết để trung hòa hoàn toàn. Cho biết pKa của acid acetic bằng 4,76.
-
Chọn đáp án đúng: Cho các chất sau: CH3COOH , H2PO4-, NH4+ , theo thuyết proton, các cặp acid base liên hợp xuất phát từ chúng là:
-
Chọn phương án đúng: Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)
-
Chọn câu đúng: Liên kết có năng lượng nhỏ nhất trong số các liên kết sau: HF, HCℓ, HBr, HI.
-
Chọn một phương án đúng: Trong dãy hợp chất với hydro của các nguyên tố nhóm VIA: H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhiệt độ sôi các chất biến thiên thể hiện như sau:
-
Chọn phương án đúng: Phản ứng N2(k) + O2(k) ® 2NO(k) tỏa nhiệt. Tốc độ của phản ứng này sẽ tăng lên khi áp dụng các biện pháp sau: (1) Dùng xúc tác ; (2) Nén hệ; (3) Tăng nhiệt độ ; (4) Giảm áp suất hệ phản ứng.
-
Cho HgO (tinh thể) vào bình chân không để phân ly ở nhiệt độ 500oC, xảy ra cân bằng sau: 2 HgO (tinh thể) ⇄ 2 Hg (k) + O2 (k). Khi cân bằng áp suất trong bình là 4,0 atm. Tính ∆Go của phản ứng ở 500oC. Cho R = 8,314 J/mol.K.
-
Chọn câu đúng. (1) Ái lực electron là năng lượng cần tiêu tốn để kết hợp electron vào nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. (2) Trong một chu kỳ từ trái qua phải, thế ion hóa thứ nhất của nguyên tố đứng sau luôn cao hơn thế ion hóa của nguyên tố đứng trước. (3) Trong một phân nhóm chính độ âm điện giảm dần từ trên xuống. (4) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A – B càng có cực.
-
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
-
Chọn phương án đúng: Lực tương tác giữa các phân tử CH3OH mạnh nhất là:
-
Etylen glycol (EG) là chất chống đông trong bộ tản nhiệt của động cơ ô tô hoạt động ở vùng bắc và nam cực trái đất. Tính thể tích EG cần thêm vào bộ tản nhiệt có 8ℓ nước để có thể làm việc ở nhiệt độ thấp nhất là -200C. Cho biết khối lượng riêng của EG là 1,11g/cm3. Hằng số nghiệm đông của nước bằng 1,86 độ/mol. Cho phân tử lượng của EG là 62.
-
Chọn đáp án đúng: Khi có mặt chất xúc tác, DH° của phản ứng:
-
Chọn phương án đúng: Cho biết: (1) jo (SO_4^{2 - } , H2O/S) = – 0,75V ; (2) jo (Sn2+/Sn) = – 0,140V ; (3) jo (HClO/Cl-) = +1,64V ; (4) jo (Fe3+/Fe2+) = + 0,771V. Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:
-
Chọn trường hợp đúng: So sánh nhiệt độ nóng chảy của H2O và HF:
168 câu 1604 lượt thi
390+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa lí dược392 câu 1334 lượt thi
Trắc nghiệm Toán cao cấp C382 câu 58 lượt thi
525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc525 câu 2084 lượt thi
500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học500 câu 1530 lượt thi
1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương1372 câu 887 lượt thi
265 câu trắc nghiệm môn Đại số tuyến tính265 câu 1629 lượt thi
850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương850 câu 1237 lượt thi
1350 Câu trắc nghiệm môn Sinh học đại cương1346 câu 7419 lượt thi
Trắc nghiệm môn Toán cao cấp A1122 câu 272 lượt thi
ADSENSE ADMICRO ZUNIA9 AANETWORKTÀI LIỆU THAM KHẢO
Đề cương ôn tập môn Quản trị học
Đề cương ôn tập môn Tài chính doanh nghiệp
Tuyển tập các luận văn kinh tế hay nhất 2020
Đề cương ôn tập môn Triết học
Đề cương ôn tập môn Logic học
Đề cương ôn tập môn Pháp luật đại cương
Đề cương ôn tập môn Lịch sử Đảng
Đề cương ôn tập môn Nguyên lý kế toán
Đề cương ôn tập môn Marketing căn bản
Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương ôn tập môn Tâm lý học
Đề cương ôn tập môn Kinh tế vi mô
ATNETWORK AMBIENT QC Bỏ qua >> ADMICRO / 7/1 ADSENSE / 8/0 AMBIENTTừ khóa » Cấu Tạo Nguyên Tử Của Brom
-
Brom – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bài 5 Trang 119 SGK Hóa Học 10
-
Cấu Tạo Nguyên Tử Của Các Nguyên Tố Trong Nhóm Halogen
-
Cấu Hình Electron ☢️ (Brom) 2022 + Cấu Hình Viết Tắt - Vật Chất (VN)
-
Bài 21. Khái Quát Về Nhóm Halogen - Củng Cố Kiến Thức
-
Brom - Bách Khoa Toàn Thư Việt Nam
-
Brom (Br) - ChemicalAid
-
Nguyên Tố Hóa Học Brôm - TaiLieu.VN
-
Hóa Học 10 – Chuyên đề 1: Cấu Tạo Nguyên Tử - Tài Liệu Text - 123doc
-
Cấu Tạo Nguyên Tử Của Các Nguyên Tố Trong Nhóm Halogen
-
Nhóm Halogen: Vị Trí, Cấu Hình Electron, Cấu Tạo Phân Tử, Sự Biến ...
-
Giải Câu 5 Bài 10: Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học