Nguyên Tố Hóa Học Brôm - TaiLieu.VN

OPTADS360 intTypePromotion=1 zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn tailieu.vn NÂNG CẤP Đăng Nhập | Đăng Ký Chủ đề »
  • Toán hình lớp 9
  • Ngữ văn lớp 9
  • Toán lớp 6
  • Toán lớp 7
  • Toán lớp 8
  • Sinh học lớp 7
  • HOT
    • FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
    • LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
    • CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
    • CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
    • CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
    • FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
    • FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
    CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh...
TUYỂN SINH YOMEDIA ADSENSE Trang Chủ » Tài Liệu Phổ Thông » Trung học cơ sở Nguyên tố hóa học Brôm

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

Thêm vào BST Báo xấu 2.043 lượt xem 54 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Brôm là nguyên tố hóa học thuộc c (bao gồm flo, clo, brôm, iốt, astatin), có ký hiệu Br và số nguyên tử 35. Cả nhóm Halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Br có nguyên tử khối = 80

AMBIENT/ Chủ đề:
  • Brôm là nguyên tố hóa học thuộc nhóm Halogen (bao gồm flo
  • clo
  • brôm
  • iốt
  • astatin)
  • có ký hiệu Br và số nguyên tử 35. Cả nhóm Halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Br có nguyên tử khối = 80
  • chuyên đề hóa học
  • nguyên tố hóa học
  • hợp chất hóa học
  • thuật ngữ hóa học

Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!

Đăng nhập để gửi bình luận! Lưu

Nội dung Text: Nguyên tố hóa học Brôm

  1. Nguyên tố hóa học Brôm selen ← brôm → krypton 35 Cl ↑ Br ↓ I Bảng đầy đủ Tổng quát Tên, Ký hiệu, Số brôm, Br, 35 Phân loại halôgen Nhóm, Chu kỳ, Khối 17, 4, p Khối lượng riêng, Độ cứng 3102,8 kg/m³, ? Bề ngoài lỏng màu nâu đỏ
  2. Tính chất nguyên tử Khối lượng nguyên tử 79,904(1) đ.v.C Bán kính nguyên tử (calc.) 115 (94) pm Bán kính cộng hoá trị 114 pm Bán kính van der Waals 185 pm [Ar]4s23d104p5 Cấu hình electron e- trên mức năng lượng 2, 8, 18, 7 ±1, 3[1], 4[2], 5 (axít mạnh) Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) Cấu trúc tinh thể trực thoi Tính chất vật lý Trạng thái vật chất lỏng
  3. Điểm nóng chảy 265,8 K (19 °F) Điểm sôi 332 K (137,8 °F) Trạng thái trật tự từ không nhiễm từ 19,78 ×10-6 m³/mol Thể tích phân tử Nhiệt bay hơi 29,96 kJ/mol Nhiệt nóng chảy 10,571 kJ/mol Áp suất hơi 100 k Pa tại 332 K Vận tốc âm thanh 206 m/s tại 293,15 K Thông tin khác Độ âm điện 2,96 (thang Pauling) Nhiệt dung riêng 473,63 J/(kg·K)
  4. 1,282 x 10-9 /Ω·m Độ dẫn điện Độ dẫn nhiệt 0,122 W/(m·K) Năng lượng ion hóa 1. 1.139,9 kJ/mol 2. 2.103 kJ/mol 3. 3.470 kJ/mol 4. 4.560 kJ/mol 5. 5.760 kJ/mol 6. 8.550 kJ/mol 7. 9.940 kJ/mol Chất đồng vị ổn định nhất Bản mẫu:Đồng vị Br Đơn vị SI và STP được dùng trừ khi có ghi chú. Brôm là nguyên tố hóa học thuộc nhóm Halogen (bao gồm flo, clo, brôm, iốt, astatin), có ký hiệu Br và số nguyên tử 35. Cả nhóm Halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Br có nguyên tử khối = 80
  5. Lịch sử Ống chứa Brôm đặc trong khối hộp Brôm được hai nhà hóa học Antoine Balard[3] và Carl Jacob Löwig[4] phát hiện độc lập với nhau năm 1825 và 1826[5]. Balard tìm thấy các muối bromua trong tro của tảo biển từ các đầm lầy nước mặn ở Montpellier năm 1826. Tảo biển được sử dụng để sản xuất iốt, nhưng cũng chứa brôm. Balard chưng cất brôm từ dung dịch của tro tảo biển được bão hòa bằng clo. Các tính chất của chất thu được là tương tự như của chất trung gian giữa clo và iốt, với các kết quả này ông cố gắng để chứng minh chất đó là monoclorua iot (ICl), nhưng sau khi thất bại trong việc chứng minh điều đó ông đã tin rằng mình đã tìm ra một nguyên tố mới và đặt tên nó là muride, có nguồn gốc từ tiếng Latinh muria để chỉ nước mặn[3]. Carl Jacob Löwig đã cô lập brôm từ suối nước khoáng tại quê hương ông ở thị trấn Bad Kreuznach năm 1825. Löwig sử dụng dung dịch của muối khoáng này được bão hòa bằng clo và tách brôm bằng dietylête. Sau khi cho bốc hơi ete thì một chất lỏng màu nâu còn đọng lại. Với chất lỏng này như một mẫu vật cho công việc của mình ông đã xin một vị trí tại phòng thí nghiệm của Leopold Gmelin tại
  6. Heidelberg. Sự công bố các kết quả bị trì hoãn và Balard đã công bố các kết quả của mình trước[4]. Sau khi các nhà hóa học Pháp là Louis Nicolas Vauquelin, Louis Jacques Thénard và Joseph-Louis Gay-Lussac đã xác nhận các thực nghiệm của dược sĩ trẻ Balard, các kết quả được thể hiện trong bài thuyết trình của Académie des Sciences và công bố trong Annales de Chimie et Physique[6]. Trong bài công bố của mình Balard thông báo rằng ông đổi tên từ muride thành brôme theo đề nghị của M. Anglada. Các nguồn khác lại cho rằng nhà hóa học và nhà vật lý Pháp Joseph- Louis Gay-Lussac đã gợi ý tên gọi brôme do mùi đặc trưng của hơi của chất này[7]. Brôm đã không được sản xuất ở lượng cần thiết cho tới tận năm 1860. Sử dụng thương mại đầu tiên, ngoài các ứng dụng nhỏ trong y học, là sử dụng brôm trong daguerreotype. Năm 1840 người ta phát hiện ra rằng brôm có một số ưu thế so với hơi iốt được sử dụng trước đó để tạo ra lớp halua bạc nhạy sáng trong daguerreotype[8]. Bromua kali và bromua natri từng được sử dụng như là thuốc chống co giật và giảm đau vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, cho tới khi chúng dần dần bị thay thế bởi chloral hydrat và sau đó là bằng các barbiturat[9]. Trạng thái tự nhiên Brom tồn tại trong tự nhiên chủ yếu ở dạng hợp chất, màu đỏ nâu, hầu hết là muối bromua của kali, natri và magiê. Hàm lượng brom trong tự nhiên ít hơn so với clo và flo. Bromua kim loại có trong nước biển và nước hồ. Brôm và hơi brôm rất độc. Brôm rơi vào da gây bỏng nặng.
  7. Đồng vị Brôm có 2 đồng vị ổn định: Br79 (50,69 %) và Br81 (49,31%) và ít nhất là 23[10] đồng vị phóng xạ đã biết là tồn tại. Nhiều đồng vị của brôm là các sản phẩm phân hạch hạt nhân. Một vài đồng vị nặng của brôm từ phân hạch là các nguồn bức xạ nơtron trễ. Tất cả các đồng vị phóng xạ của brôm đều có thời gian tồn tại tương đối ngắn. Chu kỳ bán rã dài nhất thuộc về đồng vị nghèo nơtron Br77 là 2,376 ngày. Chu kỳ bán rã dài nhất bên nhóm giàu nơtron thuộc Br82 là 1,471 ngày. Một loạt các đồng vị của brôm thể hiện các trạng thái đồng phân giả ổn định. Đồng vị ổn định Br79 cũng có trạng thái đồng phân phóng xạ có chu kỳ bán r ã 4,86 giây. Nó phân rã bởi chuyển tiếp đồng phân tới trạng thái nền ổn định[11]. Điều chế Nguồn chính điều chế brom là nước biển. Sau khi đã lấy muối ăn (NaCl) ra khỏi nước biển, phần còn lại chứa nhiều muối bromua của kali và natri. Sau đó, sục khí clo qua dung dịch, ta có phản ứng hóa học sau: 2NaBr + Cl2 → 2Nacl+ Br2  Sau đó, chưng cất dung dịch, brom sẽ bay hơi rồi ngưng tụ lại. Tính chất Brom là chất ôxi hóa mạnh nhưng kém clo. Brom phản ứng với hidro khi đun nóng (không gây nổ như clo) H2(k) + Br2(l) → 2HBr(k)  Brom ôxi hoá được ion I-: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 
  8. Brom tác dụng được với nước nhưng khó khăn hơn Clo: Br2 + H2O → HBr + HBrO  Brom còn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất ôxi hóa mạnh: Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl  Điều chế Brom dùng để chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm,.... Nó cũng được dùng chế tạo AgBr (bromua bạc) là chất nhạy với ánh sáng để tráng lên phim ảnh. Ghi chú 1. ^ "Bromine: bromine(III) fluoride compound data". WebElements.com. Tra cứu ngày 10-12-2007. 2. ^ "Bromine: bromine(IV) oxide compound data". WebElements.com. Tra cứu ngày 10-12-2007. ^ a b Balard, Antoine (1826). “Memoire of a peculire Substance contained 3. in Sea Water”. Annals of Philosophy: 387– và 411–. http://books.google.de/books?id=A-M4AAAAMAAJ. ^ a b Landolt, Hans Heinrich (1890). “Nekrolog: Carl Löwig”. Berichte der 4. deutschen chemischen Gesellschaft 23 (3): 905–909. doi:10.1002/cber.18900230395. http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k907222/f920.chemindefer . 5. ^ Weeks, Mary Elvira (1932). “The discovery of the elements: XVII. The halogen family.”. Journal of Chemical Education 9: 1915.
  9. 6. ^ Balard, A.J. Annales de Chimie et Physique (1826). 32. pp. 337–382. 7. ^ Wisniak, Jaime (2004). “Antoine-Jerôme Balard. The discoverer of bromine”. Revista CENIC Ciencias Químicas 35 (1). http://revistas.mes.edu.cu:9900/EDUNIV/03-Revistas-Cientificas/Rev.CENIC- Ciencias-Quimicas/2004/1/09204109.pdf. 8. ^ Barger, M. Susan; White, William Blaine (2000). "Technological Practice of Daguerreotypy". The Daguerreotype: Nineteenth-century Technology and Modern Science. JHU Press. 31–35. ISBN 9780801864582. 9. ^ Shorter, Edward (1997). A History of Psychiatry: From the Era of the Asylum to the Age of Prozac. John Wiley and Sons. pp. 200–202. ISBN 9780471245315. 10. ^ GE Nuclear Energy (1989). Chart of the Nuclides, 14th Edition. 11. ^ Audi, Georges (2003). “The NUBASE Evaluation of Nuclear and Decay Properties”. Nuclear Physics A (Atomic Mass Data Center) 729: 3–128. doi:10.1016/j.nuclphysa.2003.11.001.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

EXAM.05: Bộ 300+ Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 304 tài liệu 926 lượt tải
  • Trắc nghiệm Halogen

    doc 2 p | 461 | 161

  • ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 4 NĂM 2012-2013 MÔN: HÓA HỌC

    pdf 6 p | 385 | 156

  • Nhóm VIIA của bản tuần hoàn gồm các nguyên tố Flo

    doc 11 p | 351 | 72

  • Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Hóa học năm 2014 - Trường THCS Phước Thiên - Nhơn Trạch -Đồng Nai

    pdf 4 p | 419 | 70

  • BÀI THƠ VỀ NGUYÊN TỬ KHỐI và HÓA TRỊ CÁC NGUYÊN TỐ

    pdf 5 p | 248 | 24

  • Tổng quát về các nguyên tố HalogenI.

    pdf 5 p | 176 | 13

  • Nhóm nguyên tố Halogen

    pdf 3 p | 182 | 11

  • Bài giảng điện tử môn hóa học: Brom va iot

    ppt 15 p | 112 | 11

  • Đề ôn thi hóa học - đề 3

    doc 4 p | 97 | 10

  • ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN HỌC: HÓA HỌC 10 TRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ Mã đề 357

    doc 4 p | 103 | 6

  • Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

    doc 10 p | 8 | 1

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu
  • Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
  • Không hoạt động
  • Có nội dung khiêu dâm
  • Có nội dung chính trị, phản động.
  • Spam
  • Vi phạm bản quyền.
  • Nội dung không đúng tiêu đề.
Hoặc bạn có thể nhập những lý do khác vào ô bên dưới (100 ký tự): Vui lòng nhập mã xác nhận vào ô bên dưới. Nếu bạn không đọc được, hãy Chọn mã xác nhận khác.. Đồng ý LAVA AANETWORK THÔNG TIN
  • Về chúng tôi
  • Quy định bảo mật
  • Thỏa thuận sử dụng
  • Quy chế hoạt động
TRỢ GIÚP
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Upload tài liệu
  • Hỏi và đáp
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Liên hệ quảng cáo
Theo dõi chúng tôi

Chịu trách nhiệm nội dung:

Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA

LIÊN HỆ

Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 093 303 0098

Email: support@tailieu.vn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENT

Từ khóa » Cấu Tạo Nguyên Tử Của Brom