Câu Hỏi đuôi Trong Tiếng Anh - Cấu Trúc, Bài Tập Và Tất Cả Những Gì ...
Có thể bạn quan tâm
“You know that I love you, don’t you?”. Một câu nói đơn giản nhưng lại chứa một câu trúc đặc biệt, đó là “Câu hỏi đuôi”. Vậy câu hỏi đuôi là gì? thế nào là câu hỏi đuôi đặc biệt? cách dùng của nó ra sao? có những dạng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh nào? Now!!! Hãy cùng Fash English tìm hiểu lý thuyết câu hỏi đuôi qua bài viết này nhé.
Mục lục
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là gì?
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy. Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước.
Ví dụ: You are a doctor, aren’t you? – Bạn là bác sĩ mà, phải không?
Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh dùng như thế nào?
Người dùng câu hỏi đuôi thường có hai mục đích chính, đó là để lấy thông tin hoặc để xác nhận lại thông tin. Để nhận biết mục đích của người hỏi, ta hãy chú ý đến ngữ điệu của câu hỏi.
Hỏi để lấy thông tin
Với cách dùng này, ta sẽ coi câu hỏi đuôi trong tiếng Anh như một câu nghi vấn, khi đó, ta sẽ lên giọng ở cuối câu. Cách trả lời cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời Yes/No.
Câu hỏi | Câu trả lời |
You stayed at home yesterday, didn’t you? (Hôm qua bạn ở nhà, có phải không) | Yes, I stayed at home. (Ừ tôi ở nhà) |
No, I did not stay at home. (Không, tôi có ở nhà đâu) |
Hỏi để xác nhận thông tin
Với cách dùng này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Với kiểu câu này, ta trả lời theo dạng câu của mệnh đề chính.
Câu hỏi | Câu trả lời |
Linda is such a good friend, isn’t she? (Linda thật là một người bạn tốt, nhỉ) | Yes, she is. (Ừ, đúng vậy) |
Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Chúng ta có một quy tắc khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi luôn luôn ngược lại với phần mệnh đề chính. Cụ thể, nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ ở thể phủ định và ngược lại. Cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn cấu trúc của câu hỏi đuôi này nhé.
Mệnh đề | Câu hỏi đuôi | Ví dụ | ||
Khẳng định | , | Phủ định | ? | She is hungry, isn’t she? (Cô ấy đang đói phải không?) |
Phủ định | , | Khẳng định | ? | She is not in a good mood, is she? (Cô ấy đang không vui phải không?) |
>>> Xem thêm Câu bị động
Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh tương ứng với các thì cụ thể
Câu hỏi đuôi thì quá khứ
Cấu trúc này áp dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Xem thêm Cách Phát Âm ED, S, ES Trong Tiếng Anh – Mẹo Học Dễ Nhớ
Công thức | Ví dụ | |
To be | Mệnh đề, was/were (not) + S? | He was here yesterday, wasn’t he? (Hôm qua anh ta không đến đây, phải không?) |
Động từ thường | Mệnh đề, did (not) + S? | They did not do it, did they? (Họ không làm điều đó, đúng không?) |
Câu hỏi đuôi thì hiện tại
Cấu trúc này áp dụng cho thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
Công thức | Ví dụ | |
To be | Mệnh đề, am/is/are (not) + S? | He is in love with you, isn’t he? (Anh ta đang yêu say đắm cậu rồi, phải không?) |
Động từ thường | Mệnh đề, do (not) + S? | She likes dresses, doesn’t she? (Cô ấy thích những bộ váy, đúng không?) |
Câu hỏi đuôi thì tương lai
Cấu trúc này áp dụng cho thì tương lai đơn.
Công thức | Ví dụ |
Mệnh đề, will (not) + S? | You will marry him, won’t you? (Bạn sẽ cưới anh ấy, phải không?) |
Câu hỏi đuôi thì hoàn thành
Cấu trúc này áp dụng cho thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành.
Công thức | Ví dụ |
Mệnh đề, has/have/had (not) + S? | You haven’t eaten since yesterday, have you? (Từ hôm qua đến giờ bạn chưa ăn gì, đúng không?) |
Câu hỏi đuôi động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verbs) là các từ: should, can, could, may, might, must, have to.
Công thức | Ví dụ |
Mệnh đề, động từ khuyết thiếu (not) + S? | They can not do it without our help, can they? (Không có sự giúp đỡ của chúng ta thì họ chẳng làm được đâu, nhỉ?) |
>>> Xem thêm App học tiếng Anh free siêu hiệu quả
Câu hỏi đuôi đặc biệt
Câu hỏi đuôi đặc biệt với “Am”
Công thức | Ví dụ |
Không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi. | I am right, aren’t I? (Tôi đúng mà, phải không?) |
Câu hỏi đuôi với Must
Công thức | Ví dụ |
Khi “must” chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đuôi đặc biệt. | You must turn in the homework, needn’t we? (Chúng ta phải nộp bài tập về nhà, đúng không?) |
Khi “must” chỉ sự cấm đoán ở dạng phủ định must not, ta dùng must cho câu hỏi đuôi dạng đặc biệt. | You must not skip class, must you? (Bạn không được bỏ tiết) |
Khi “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để chọn động từ cho thích hợp. | She must be very rich, isn’t she? (Cô ta giàu lắm, phải không) |
Khi “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức “must + have + V3/ed), ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi với must. | You must have visited here once, haven’t you? (Bạn đến đây ít nhất một lần rồi, phải không?) |
Câu hỏi đuôi với have to
Công thức | Ví dụ |
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi với Have to. | My son had to go to school yesterday, didn’t he?(Hôm qua con trai tôi phải đi học, đúng không) |
Câu hỏi đuôi với Let’s
Công thức | Ví dụ |
“Let’s” trong câu gợi ý, rủ ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?” cho câu hỏi đuôi dạng đặc biệt. | Let’s eat breakfast, shall we? (Chúng ta ăn sáng thôi, được chứ?) |
“Let” trong câu xin phép let somebody do something thì ta dùng “will you?” cho câu hỏi đuôi với Let’s. | Let us use your phone, will you? (Cho chúng tôi mượn điện thoại của bạn được không? |
“Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me), ta dùng “may I?” | Let me help you, may I? (Để tôi giup cô, được chứ) |
Câu hỏi đuôi đặc biệt với câu mệnh lệnh
Công thức | Ví dụ |
Diễn tả lời mời thì ta dùng “won’t you” cho câu hỏi đuôi đặc biệt. | Drink some water, won’t you? (Mời bạn uống chút nước nhé?) |
Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi dạng đặc biệt. | Do this homework for me, will you? (Giúp mình làm bài tập này nhé?) |
Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi dạng đặc biệt. | Stay away from me, can you? (Tránh xa tôi ra được không?) |
Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi đặc biệt. | Don’t do it, will you? (Bạn sẽ không làm vậy chứ?) |
Câu hỏi đuôi đặc biệt với câu có động từ bất định chỉ người
Công thức | Ví dụ |
Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. | Everyone will gather here, won’t they? (Mọi người sẽ tập trung ở đây, đúng không?) |
Nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như no one, nobody, none thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định. | No one is here, are they? (Không có ai ở đây phải không?) |
Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với câu có động từ bất định chỉ vật
Công thức | Ví dụ |
Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi. | Everything is okay, isn’t it? (Mọi thứ đều tốt đẹp phải không?) |
Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với câu có từ mang tính chất phủ định
Công thức | Ví dụ |
Những câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định. | Neither she nor he will go, will they? (Cả cô ấy và anh ấy đều không đi, đúng chứ?) |
Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với câu cảm thán
Công thức | Ví dụ |
Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ chủ ngữ, đồng thời dùng trợ động từ phía trước là: is, are, am. | What a beautiful day, isn’t it? (Một ngày thật đẹp, đúng không?) |
Câu hỏi đuôi đặc biệt với câu có chủ ngữ là “One”
Công thức | Ví dụ |
Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc “one”. | One who works hard will be successful, won’t you? (Một người làm việc chăm chỉ sẽ thành công, phải không?) |
Câu hỏi đuôi đặc biệt với câu có “used to”
Công thức | Ví dụ |
Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “used to” để diễn tả thói quen, hành động đã từng xảy ra trong quá khứ, ta xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did” là được. | She used to live here, didn’t she? (Cô ta đã từng sống ở đây, đúng không?) |
Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với câu có cấu trúc “I think”
Công thức | Ví dụ |
I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ. Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. | I think he will come here, won’t he? (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến đây, đúng không?) |
Câu hỏi đuôi đặc biệt với câu điều ước Wish
Công thức | Ví dụ |
Khi mệnh đề chính dùng câu ước muốn “wish” thể hiện mong muốn, ta dùng “may” cho câu hỏi đuôi. | Sarah only wishes to have a new phone, may she? (Sarah chỉ muốn có chiếc điện thoại mới, được chứ?) |
Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với câu có mệnh đề danh từ
Công thức | Ví dụ |
Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi đuôi. | What she wants to do is her business, isn’t it? (Cô ấy muốn làm gì là việc của cô ấy, đúng không?) |
>>> Xem thêm Danh từ trong tiếng Anh
>>> Xem thêm Danh từ đếm được và không đếm được
Câu hỏi đuôi đặc biệt với câu có chủ ngữ là this/ that
Công thức | Ví dụ |
This/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi. | This is your wife, isn’t it? (Đây là vợ bạn phải không?) |
Lưu ý khi sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh
Bảng tổng hợp lưu ý khi sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh |
Trong mệnh đề chính có: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither thì câu hỏi đuôi luôn ở dạng khẳng định. |
Chủ ngữ là các đại từ bất định: anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có they. |
chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this thì câu hỏi đuôi phải có “it”. |
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + v, thì câu hỏi đuôi là: hadn’t + S. |
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: used to v, thì câu hỏi đuôi với used to là: didn’t + S. |
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + v, thì câu hỏi đuôi là: wouldn’t + S. |
Mệnh đề trước dấu phẩy là I wish, thì câu hỏi đuôi là: may I. |
Mệnh đề trước dấu phẩy có must, thì câu hỏi đuôi với must sẽ có các trường hợp như sau: S must …, needn’t S? S must …, must S? S must …, have/ has (not) S? Câu hỏi đuôi với must dựa vào động từ theo sau must. |
Let’s đầu câu thì câu thì câu hỏi đuôi với Let’s dùng shall we. |
Trong câu cảm thán câu hỏi đuôi lấy danh từ trong câu chuyển thành đại từ và dùng is, am, are. |
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. |
It seems that + mệnh đề phụ, thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. |
Chủ từ là mệnh đề danh từ, thì câu hỏi đuôi dùng it . |
Câu đề nghị ai đó là gì thì câu hỏi đuôi sẽ là will you hoặc won’t you. |
Lời mời lịch sự thì câu hỏi đuôi dùng won’t you. |
Mệnh đề chính có cấu trúc neither…nor thì câu hỏi đuôi là chia ở số nhiều. |
Ở trên là toàn bộ lý thuyết câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Ông cha ta đã có câu: “Học đi đôi với hành”. Vậy, để nắm chắc lý thuyết câu hỏi đuôi và nhớ lâu hơn thì chúng ta cùng bắt tay thực hành một số bài tập nhé!
>>> Xem thêm Cấu trúc enough
Bài tập câu hỏi đuôi trong tiếng Anh và đáp án
Bài tập câu hỏi đuôi
Bài tập câu hỏi đuôi 1: Complete the following tag questions:
-
- They live in London,___?
- We’re working tomorrow,____?
- It was cold yesterday,____?
- He went to the party last night,___?
- They’ve been to Japan,____?
- He had forgotten his wallet,____?
- She’ll come at six,____?
- They’ll have finished before nine,____?
- She’ll have been cooking all day,____?
- John must stay,____?
Bài tập câu hỏi đuôi 2: Complete the following tag questions:
-
- We aren’t late,____?
- She doesn’t have any children,____?
- She wasn’t at home yesterday,____?
- They didn’t go out last Sunday,____?
- You weren’t sleeping,____?
- She hasn’t eaten all the cake,____?
- We hadn’t been to London before,____?
- They won’t be late,____?
- She can’t speak Arabic,____?
- They mustn’t come early,____?
Bài tập câu hỏi đuôi 3: Complete the following tag questions:
-
- Lan enjoys watching TV after dinner, _____?
- Tam didn’t go to school yesterday, _____?
- They’ll buy a new computer, _____?
- She can drink lots of tomato juice every day, _____?
- She may not come to class today, _____?
- We should follow the traffic rules strictly, _____?
Bài tập câu hỏi đuôi 4: Complete the following tag questions
-
- He’s from a small town in Vietnam,…?
- She’s still playing, …. ?
- You do go to school, …. ?
- The weather is really bad today, …. ?
- Let’s go for a walk, …. ?
- They aren’t in Thailand at the present,…. ?
- We won’t be late, …. ?
- Adam is a very good student, …. ?
- Nobody called, …. ?
- They will wash the window, …. ?
- We must lock the doors, …. ?
- So you bought a car, …. ?
Đáp án bài tập câu hỏi đuôi
Đáp án bài tập câu hỏi đuôi 1
-
- They live in London, don’t they?
- We’re working tomorrow, aren’t we?
- It was cold yesterday, wasn’t it?
- He went to the party last night, didn’t he?
- They’ve been to Japan, haven’t they?
- He had forgotten his wallet, hadn’t he?
- She’ll come at six, won’t she?
- They’ll have finished before nine, won’t they?
- She’ll have been cooking all day, won’t she?
- John must stay, mustn’t he?
Đáp án bài tập câu hỏi đuôi 2
-
- We aren’t late, are we?
- She doesn’t have any children, does she?
- She wasn’t at home yesterday, was she?
- They didn’t go out last Sunday, did they?
- You weren’t sleeping, were you?
- She hasn’t eaten all the cake, has she?
- We hadn’t been to London before, had we?
- They won’t be late, will they?
- She can’t speak Arabic, can she?
- They mustn’t come early, must they?
Đáp án bài tập câu hỏi đuôi 3
-
- Lan enjoys watching TV after dinner, does she?
- Tam didn’t go to school yesterday, did he?
- They’ll buy a new computer, won’t they?
- She can drink lots of tomato juice every day, can’t she?
- She may not come to class today, may she?
- We should follow the traffic rules strictly, shouldn’t we?
Đáp án bài tập câu hỏi đuôi 4
-
- isn’t she
- don’t you?
- isn’t it
- shall we
- are they
- will we
- isn’t he
- did they
- mustn’t we
- did you
Từ khóa » Câu Hỏi đuôi Với Let Me
-
"Tất Tần Tật" Kiến Thức Về Câu Hỏi Đuôi Đặc Biệt - Chăm Học Bài
-
Ngữ Pháp Trọng Tâm : Câu Hỏi đuôi Với Let - Tiện ích Học Tập
-
CÂU HỎI ĐUÔI VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT - English Town
-
Câu Hỏi đuôi (Tag Question): Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập áp Dụng
-
Cấu Trúc Câu Hỏi đuôi [Tag Question] Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
16 Trường Hợp Câu Hỏi Đuôi Đặc Biệt Và Bài Tập
-
Câu Hỏi đuôi Tiếng Anh (Tag Question): Lý Thuyết & Bài Tập - Yola
-
1 Số Trường Hợp đặc Biệt Của Câu Hỏi đuôi (Tag Question)
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Câu Hỏi đuôi (Tag Question) (Phần 2)
-
CÂU HỎI ĐUÔI – MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP... - Tiếng Anh- Tất Tần Tật
-
Cấu Trúc Câu Hỏi đuôi (Tag Question) Và Bài Tập Tự Luyện
-
5 Trường Hợp đặc Biệt Của Câu Hỏi đuôi (Tag Question)
-
Câu Hỏi đuôi Trong Tiếng Anh: Tổng Hợp đầy đủ Kiến Thức Cần Biết ...
-
Question Tags Tag Questions Câu Hỏi đuôi Nâng Cao - Tài Liệu Text