Câu Hỏi ôn Thi Cuối Kì NGUYÊN LÍ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ( Có Lời ...

Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Cao đẳng - Đại học
Câu hỏi ôn thi cuối kì NGUYÊN LÍ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ( có lời giải )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 30 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬPNGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG( DESIGN BY GROUP “ AETT ” 13C4B )( 27-12-2015 )1. Cho đồ thị P-V và đồ thị tròn hãy giải thích nguyên lýlàm việc của động cơ xăng và diesel 4 kỳ, không tăng áp.- Nguyên lí làm việc của động cơ diezen 4 kì không tăng áp:+ Kì 1: Nạp: piston đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupap nạp mở, xupap thải đóng. Ápsuất xilanh giảm, không khí vào xilanh qua cửa nạp. Kết thúc kì nạp trục khuỷuquay được 180 độ+ Kì 2: Piston được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, hai xupap đều đóng,áp suất và nhiệt độ trong xilanh tăng. Vòi phun phun nhiên liên với áp suất cao vàobuồng cháy. Trục khuỷu quay được 360 độ+ Kì 3: Cháy- dãn nở: Piston đang ở ĐCT, 2 xupap vẫn đóng kín, nhiên liệu đượcphun vào buồng cháy hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí. Hòa khí tự bốc cháysinh công đẩy piston đi từ ĐCT xuống ĐCD, qua thanh truyền làm trục khuỷuquay, trục khuỷu quay được 540 độ+ Kì 4: Thải: Piston được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, xupap nạpđóng , xupap thải mở. Thải khí ra ngoài qua cửa thải, kết thục kỳ này, trục khuỷuquay được 720 độ2. Cho đồ thị P-V và đồ thị tròn hãy giải thíchnguyên lý làm việc của động cơ xăng 2 kỳ, cỡ nhỏ.- Kì 1: Piston đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xi lanh diễn ra các quá trình+ Cháy dãn nở: Khi cháy có áp suất cao dãn nở đẩy piston đi xuống, làm quay trụckhuỷu và sinh công. Quá trình này kết thúc khi piston bắt đầu mở cửa thải+ Thải tự do: Khi piston mở cửa thải cho tới khi bắt đầu mở cửa quét, khí thải trong xilanh có áp suất cao sẽ tự do qua cửa thải ra ngoài.+ Quét – thải khí: Khi piston mở cửa quét tới ĐCD, hòa khí trong cacte đã có áp suấtcao, qua đường thông và cửa quét đi vào xilanh, đẩy khí thải trong xilanh qua cửa thải rangoài.- Kì 2: Piston đi từ ĐCD – ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình+ Quét-thải khí: Do cửa quét và cửa thải vẫn còn mở, hòa khí có áp suất cao từ cactequa đường thông và cửa quét tiếp tục đi vào xilanh, đẩy khí thải trong xilanh qua cửa thải rangoài. Quá trình kết thúc khi piston đóng kín cửa quét+ Lọt khí: Khi piston đóng cửa quét, tuy nhiên cửa thải vẫn mở, một phần hòa khítrong xilanh bị lọt qua cửa thải ra ngoài. Quá trình kết thúc khi piston đóng kín cửa thải+ Khi piston đóng cửa thải và tới ĐCT, quá trình nén mới xảy ra, làm cho áp suất vànhiệt độ trong xilanh tăng cao. Cuối kỳ, bugi bật tia lửa ddienj châm hòa khí và quá trình cháybắt đầu.3. So sánh động cơ 2 kỳ và 4 kỳ khi cùng D, Scùng số vòng quay- Công suất động cơ hai kỳ lớn hơn công suất động cơ 4 kỳ, thường thì công suất độgcơ 2 kỳ gấp 1.5 -1.7 lần công suất động cơ 4 kỳ cùng D,S và nVì ở động cơ 2 kỳ, cứ mỗi một vòng quay trục khuỷu lại có một hành trình sinh công,ở đọng cơ 4 kỳ, cứ 2 vòng quay trục khuỷu mới có 1 hành trình sinh công- Động cơ 2 kỳ chạy êm hơn động cơ 4 kỳ vì động cơ 4 kỳ có quá trình mở đóng cácsupap nạp và thải nên rung hơnHơn nữa, nếu muốn cùng công suất với động cơ 2 kỳ thì động cơ 4 kỳ phải có số vòngtăng gấp đôi so với động cơ 2 kỳ, khi đó lực quán tính lí tâm của trục khuỷu rất lớn,gây rung lắc động cơ- Động cơ 2 kỳ có hiệu suất có công suất nhỏ hơn động cơ 4 kì, máy nóng hơn động cơ4 kỳ vì cứ 1 vòng quay trục khuỷu của động cơ 2 kỳ , động cơ lại đốt hỏa khí 1 lần, ởđộng cơ 4 kì phải hai vòng quay trục khuỷu thì động cơ mới đốt hỏa khí 1 lần- Thiết kế phối khí khó khăn hơn động cơ 4 kì- Quá trình cháy của động cơ 2 kỳ kém hơn động cơ 4 kỳ vì hòa khí không đồng nhất= động cơ 4 kỳ, động cơ phải dùng thêm tua bin khí- Đc 2 kỳ khó tăng áp hơn, thường nén ở cacte- Tuổi thọ của động cơ 2 kỳ thường kém hơn.4. So sánh các chu trình lý tƣởng khi cùng lƣợng nhiệt cấpvào Q1, cùng tỷ số nén  và cùng điều kiện ban đầu.5. So sánh các chu trình lý tƣởng khi cùng lƣợng nhiệt cấp vàoQ1, cùng áp suất cực đại Pz và cùng điều kiện ban đầu.6. Vẽ đồ thị P-V và T-S các loại chu trình lý tƣởng (Chu trìnhđẳng tích, chu trình đẳng áp và chu trình hỗn hợp). Tính hiệusuất nhiệt của chu trình đẳng tích và đẳng áp. Ảnh hƣởng củatỉ số nén của động cơ đến hiệu suất nhiệt của chu trình đẳngtích. Cho hiệu suất nhiệt của chu trình hỗn hợp:t  1 - Chutrình hỗn hợp:- Chu trình đẳng tích: k  1 k 1  1  k(  1)- Chu trình đẳng áp:- Tính hiệu suất nhiệt của chu trình đẳng tích và đẳng áp. Ảnh hƣởngcủa tỉ số nén của động cơ đến hiệu suất nhiệt của chu trình đẳng tích.7. Cho hệ số nạp: v  1 .Pa.  1 Pk.TkPTk  T  t . r Tr ( a )Prm 1m. Giải thíchcông thức. Tính v trong trƣờng hợp không có nạp thêm, bỏqua sai khác tỉ nhiệt và giãn nở của khí sót. Ảnh hƣởng củaáp suất cuối quá trình nạp Pa đến hệ số nạp.- Giải thích công thức:- Ảnh v  1 .Pa.  1 Pk.TkPTk  T  t . r Tr ( a )Proλ1 : Hệ số nạp thêmoλt : Hệ số hiệu đính tỉ nhiệtoε: Tỉ số nénoPa : Áp suất môi chất cuối quá trình nạpoPk : Áp suất môi chất trên ống nạpoTk : Nhiệt độ môi chất trên đường ống nạpoΔT: Nhiệt độ sấy nóng khí nạp mớiom: Chỉ số nén đa biếnoγr: Hệ số khí sótoTr: Nhiệt độ khí sótm 1m.hƣởng của Pa đến hệ số nạp:+ Áp suất cuối quá trình nạp có ảnh hưởng lớn tới công suất động cơ. Muốntăng áp suất cuối quá trình nạp, người ta sử dụng các biện pháp sau:+ Tạo đường nạp có hình dạng khí động tốt, tiết diện lưu thông lớn và phươnghướng lưu động thay đổi từ từ, ít ngoặt+ Dùng xupap có đường kính lớn hoặc dùng nhiều xupap. Động cơ 1NZ-FE sửdụng hai xupap nạp và hai xupap thải cho mỗi máy, do đó tăng được lượng khí lưuthông trong mỗi chu trình, tăng áp suất Pa8. T là gì? Giải thích T = Ttn - Tbh . Các yếu tốảnh hƣởng đến T (hệ số truyền nhiệt, thời giantiếp xúc, mức độ truyền nhiệt).- Các yếu tố ảnh hƣởng đến ΔT:+ Phụ thuộc mức độ truyền nhiệt: Độ chênh lệch giữa chi tiết nóng với khínạp, chế độ tải của động cơ, tải càng lớn thì động cơ càng nóng, độ chênhlệch càng cao , ΔT càng lớn và ngược lại.+ Hệ số truyền nhiệt: Tốc độ lưu động của dòng khí nạp so với vật nóng+ Thời gian tiếp xúc của khí nạp: Với chi tiết nóng, tgian này phụ thuộcvào tốc độ quay n ( vòng/ phút )- Chú ý: ΔT tăng thì hiệu suất Nv giảm nên cần thiết phải giảm ΔT để tăng ηv9. Tổn thất áp suất Pk trên đƣờng ống nạp ( Pk k..n22fn).Các yếu tố: hệ số trở lực trên đƣờng ống nạp, tiết diệnsupap nạp, số vòng quay động cơ n, tiết diện lƣu thôngcủa supap nạp fn ảnh hƣởng đến Pk.n 2 -  Pk  k. . 2  fn + ζ : Hệ số trở lực trên đường ống nạp. ΔPk tỉ lệ thuận với ζ. Giảm ζ bằng cáchchế tạo ống nạp có bề mặt trơn nhẵn bóng, ít nhấp nhô. Tại góc khuỷu nên làm cunglượn+ n : Tốc độ quay trục khuỷu, . ΔPk tỉ lệ thuận với n2+ fn : Tiết diện lưu thông qua xupap nạp ΔPk tỉ lệ nghịch với fn2 . Muốn giảmΔPk ta tăng fn lên , nhưng fn lại phụ thuộc vào D, vì tỉ số fn/D có sẵn, D phải cao thì fnmới cao.Do đó phải chọn S/D = const. Tăng S, D thì mới tăng được f n. Và cũng có thể tăng fnbằng cách đặt nghiên xupap.10. Diễn biến quá trình cháy trong động cơ xăng (đồ thị P-).Ảnh hƣởng của góc đánh lửa sớm đ đến quá trình cháy?- Ảnh hƣởng của góc đánh lửa sớm:11. Diễn biến quá trình cháy trong động cơ Diesel (đồ thị P). Ảnh hƣởng của góc phun sớm sđến quá trình cháy?12. Cháy kích nổ (cơ chế, đồ thị P-V, P-, hiệntƣợng, nguyên nhân, hậu quả, cách khắc phục).13. Các thông số chỉ thị và thông số có íchcủa động cơ đốt trong14. Các phƣơng pháp tăng công suất động cơ đốttrong. Ƣu nhƣợc điểm của các phƣơng pháp đó.- Tăng đường kính D và hành trình S của piston. Tăng D và tăng S sẽ làmcho ηe tăng lên. Tuy nhiên, D và S càng lớn thì kích thước bên ngoài củađộng cơ càng lớn, cồng kềnh công nghệ chế tạo vật liệu khó khăn. D cànglớn thì tản nhiệt càng ít, làm tăng ứng suật nhiệt- Giảm số kỳ τ : Khi τ giảm thì Ne tăng lên, tuy nhiên, τ = 2 là tối thiểu,điều kiện làm việc của xilanh khắc khe, tuổi thọ động cơ giảm, ứng suấtnhiệt tăng lên- Tăng số xilanh i: Tăng i thì tăng ηe, có thể có loại động cơ một hàng 12xilanh hay động cơ chữ V có 20 xilanh, hình sao có 56 xilanh, tuy nhiêncàng nhiều xilanh thì chi tiết càng nhiều, dễ phát sinh hư hỏngo Độ cứng vững của trục khuỷu giảmo Độ tin cậy an toàn trong quá trình làm việc giảm, bảo dưỡng và sửdụng phức tạp- Tăng số vòng quay n: ηe tỉ lệ thuận với n, tuy nhiên n tăng thì:o Tải trọng quán tính và nhiệt tăng lêno Tăng mài mòn, tăng ứng suất cơ nhiệt tác dụng lên cơ cấu trụckhuỷu - truyền, làm giảm tuổi thọ động cơo Thời gian mỗi chu trình giảm, thời gian để cháy ngắn, dẫn tới chảyrớt diễn ra nhiều hơn- Tăng Pe: Thiết kế cải tiến, điều chỉnh chính xác các thông số kết cấu vàthông số điều chỉnh động cơ nhằm làm giảm α , tăng ηi , ηm, ηv- Tăng ε: Làm ηi tăng nên tăng Pe ηe tăng ε đến một giới hạn nhất định, hạnchế kích nổ cũng như tăng quá cao gây giảm ηm, hoàn thiện quá trình cháyhình thành hỗn hợp và quá trình cháy, tạo điều kiện giảm α và tăng ηi- Ưu điểm:o Lượng không khí nạp vào xilanh tăng lên nên đốt được nhiều nhiênliệu hơn, ηe tăngo Tăng áp trong một số trường hợp càng cải thiện được các thông sốcủa chu trìnho Khi tăng áp , cơ bản thì kích thước động cơ như cũ, điều kiện làmviệc động cơ k thay đổio Công suất tăng lên nhiều (2-3 lần ), giảm tiêu hao nhiên liệu trên 1mã lực giờ , cả ηi , ηv đều tăng- Nhược điểm: tự viết theo ưu điểm .....15. Cho đƣờng đặc tính của Bộ chế hòa khí đơn giản.Tại sao đặc tính này không đáp ứng trong thực tế ?16. Cho đƣờng đặc tính lý tƣởng của Bộ chếhoà khí. Giải thích và phân tíchĐặc tinh bộ chế hòa khí lý tƣởngI – Giới hạn không tải17. So sánh đƣờng đặc tính của bộ chế hòa khí đơngiản và bộ chế hòa khí lý tƣởng. Yêu cầu củaBCHK hiện đại lắp trên ô tô máy kéo.18. Bơm Bosch. Cấu tạo, nguyên lý làm việc. Cáchđiều chỉnh lƣợng nhiên liệu chu trình (gct).- Cách điều chỉnh lƣợng chu trình Gct : Điều chỉnh lượng nhiênliệu chu trình bằng cách xoay piston để thay đổi hành trình có ích ( He = var )19. Đặc tính tốc độ của Bơm Bosch gct=f(nb) (tính chịunén của nhiên liệu và sự đàn hồi của đƣờng ống; sự rò rỉnhiên liệu và hiện tƣợng tiết lƣu qua cửa nạp và cửa xả).20. Các chế độ làm việc có thể có của động cơ đốt trong(động cơ tĩnh tại, động cơ dẫn động chân vịt tàu thủy,động cơ lắp trên các phƣơng tiện giao thông vận tải)- Động cơ chân vịt:- Đặc tính tải:21. Cho đồ thị và quan hệ của các thông số theo số vòng quayn . Xây dựng đặc tính tốc độ ngoài của động cơ xăng

Tài liệu liên quan

  • VSATTP-Câu hỏi ôn thi cuối kì VSATTP-Câu hỏi ôn thi cuối kì
    • 7
    • 2
    • 51
  • Cau hoi on tap cuoi ki I sinh 9 Cau hoi on tap cuoi ki I sinh 9
    • 4
    • 622
    • 3
  • Câu hỏi ôn thi môn kinh tế lao động Câu hỏi ôn thi môn kinh tế lao động
    • 2
    • 3
    • 24
  • CÂU HỎI ÔN THI MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN CÂU HỎI ÔN THI MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
    • 7
    • 28
    • 695
  • BỘ CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ HỌC  ( có đáp án) BỘ CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ HỌC ( có đáp án)
    • 19
    • 7
    • 45
  • tổng hợp các câu hỏi ôn thi đại học phần lí thuyết vật lí tổng hợp các câu hỏi ôn thi đại học phần lí thuyết vật lí
    • 79
    • 859
    • 0
  • THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP CÂU HỎI ÔN THI CUỐI KÌ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TỔNG HỢP CÂU HỎI ÔN THI CUỐI KÌ
    • 41
    • 2
    • 1
  • câu hỏi ôn tập môn ngân hàng thương mại ( có lời giải) câu hỏi ôn tập môn ngân hàng thương mại ( có lời giải)
    • 28
    • 3
    • 4
  • Tổng hợp câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Triết học có đáp án Tổng hợp câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Triết học có đáp án
    • 14
    • 1
    • 4
  • CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ II MÔN LS LỚP 6 CÂU HỎI ÔN THI HỌC KÌ II MÔN LS LỚP 6
    • 2
    • 370
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(4.33 MB - 30 trang) - Câu hỏi ôn thi cuối kì NGUYÊN LÍ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ( có lời giải ) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hình ảnh Thể Hiện Kỳ Cháy Giãn Nở Sinh Công