Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 Bài 20: Chiến Sự Lan Rộng Ra Cả ...

Nội dung bài viết

  1. Bộ 33 trắc nghiệm Sử Bài 20 lớp 11: Chiến sự lan rộng ra cả nước-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 - Nhà Nguyễn đầu hàng
  2. Đáp án bộ 33 bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 - Nhà Nguyễn đầu hàng

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 - Nhà Nguyễn đầu hàng (có đáp án) được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Bộ 33 trắc nghiệm Sử Bài 20 lớp 11: Chiến sự lan rộng ra cả nước-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 - Nhà Nguyễn đầu hàng

A. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873). KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA BẮC KÌ

Câu 1: Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là 

A. Gácniê                         

B. Bôlaéc 

C. Rivie        

D. Rơve

Câu 2: Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội       

B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành 

C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì       

D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất

Câu 3: Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì? 

A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp 

B. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp 

C. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo 

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy

Câu 4: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất       

B. Hiệp ước Giáp Tuất 

C. Hiệp ước Hác măng       

D. Hiệp ước Patơnốt

Câu 5: Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì

B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình

D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam

Câu 6: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A. Triều đình đã chủ động đầu hàng 

B. Tương quan lực lượng chênh lệch 

C. Sự sai lầm trong cách đánh giặc 

D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân

Câu 7: Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?

A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì 

B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng 

C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì 

D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam

Câu 8: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế. 

B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta. 

C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta. 

D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

Câu 9: Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ 

B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871 

C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa 

D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc

Câu 10: Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?

A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp

B. Độc chiếm con đường sông Hồng

C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì

D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa

Câu 11: Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?

A. Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp 

B. Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội 

C. Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội 

D. Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn

B. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở BẮC KÌ VÀ TRUNG KÌ TRONG NHỮNG NĂM 1882 – 1884

Câu 1: Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành động như thế nào?   

A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự. 

B. Đầu hàng, giai nộp thành. 

C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống. 

D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.

Câu 2: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng” 

B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân 

C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp 

D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Câu 3: Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai? 

A. Gácniê      

B. Rivie 

C. Cuốcbê      

D. Đuypuy

Câu 4: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội quân của 

A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực 

B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc 

C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực 

D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc

Câu 5: Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. 

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt. 

C. Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến. 

D. Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 6: Đâu không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất thực dân Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai?

A. Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc

B. Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc địa

C. Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì

D. Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì

Câu 7: Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ 

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn 

C. Nguồn than đá dồi dào 

D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì

Câu 8: Vì sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) lại có sự khác biệt so với lần thứ nhất (1873)?

A. Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của chính phủ Pháp 

B. Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất 

C. Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam 

D. Do nội bộ triều đình Huế đang rối loạn

Câu 9: Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?

A. Mặt trận Đà Nẵng (1858)

B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)

C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)

D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)

Câu 10: Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào?

 “Dập dìu trống đánh cờ xiêu

Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” 

A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai 

B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản 

C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn 

D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực

C. THỰC DÂN PHÁP TẤN CÔNG CỦA BIỂN THUẬN AN. HIỆP ƯỚC 1883 VÀ HIỆP ƯỚC 1884

Câu 1: Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân?

A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân. 

B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. 

C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. 

D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 2: Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) nhằm mục đích gì?

A. Buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp 

B. Xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 

C. Buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược 

D. Buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán

Câu 3: Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê đã có hành động gì đầu tiên?

A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng. 

B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.  

C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền. 

D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 4: Triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam thông qua hiệp ước nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất 

B. Hiệp ước Giáp Tuất 

C. Hiệp ước Patơnốt 

D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt

Câu 5: Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

A. Nhâm Tuất.

B. Patơnốt.

C. Hácmăng.

D. Giáp Tuất

Câu 6: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo 

B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh 

C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam 

D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo. 

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.

Câu 8: Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?

A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng 

B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp 

C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh 

D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam

Câu 9: Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?

A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị 

B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa 

C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn 

D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao

Câu 10: Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp 

B. Là một nước thuộc địa 

C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến 

D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 11: Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”

A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước 

B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C.  sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. 

D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Câu 12: Từ sự khác biệt giữa các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời Lý- Trần với cuộc kháng chiến chống Pháp của triều Nguyễn, theo anh (chị) đâu là nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành bại của một cuộc chiến tranh?

A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng 

B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo 

C. Vấn đề đoàn kết quốc tế 

D. Phương thức tác chiến

Đáp án bộ 33 bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 - Nhà Nguyễn đầu hàng

A. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT (1873). KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA BẮC KÌ

1.A 2.A 3.D 4.B 5.A 6.C 7.B 8.D 9.D 10.C 11.C

B. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở BẮC KÌ VÀ TRUNG KÌ TRONG NHỮNG NĂM 1882 – 1884

1.A 2.D 3.B 4.B 5.C 6.D 7.C 8.A 9.B 10.A

C. THỰC DÂN PHÁP TẤN CÔNG CỦA BIỂN THUẬN AN. HIỆP ƯỚC 1883 VÀ HIỆP ƯỚC 1884

1.A 2.C 3.B 4.D 5.C 6.C 7.B 8.A 9.A 10.C 11.A 12.B

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Đáp án bộ 33 bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 - Nhà Nguyễn đầu hàng file PDF hoàn toàn miễn phí.

Từ khóa » Sử Lớp 11 Bài 20 Trắc Nghiệm