Câu Nào đúng Khái Niệm Từ Trái Nghĩa
Có thể bạn quan tâm
Từ trái nghĩa
- I. Từ trái nghĩa là gì?
- II. Phân loại từ trái nghĩa
- III. Cách sử dụng từ trái nghĩa
- 1. Tạo sự tương phản
- 2. Để tạo thế đối
- 3. Để tạo sự cân đối
- IV. Một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩa
- Từ trái nghĩa
- I. Từ trái nghĩa là gì?
- II. Phân loại từ trái nghĩa
- III. Cách sử dụng từ trái nghĩa
- 1. Tạo sự tương phản
- 2. Để tạo thế đối
- 3. Để tạo sự cân đối
- IV. Một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩa
- Các loại từ trái nghĩa
- Từ trái nghĩa nhưng có điểm chung
- Từ trái nghĩa về mặt logic
- Từ trái nghĩa nhưng thuộc nhiều cặp từ với nghĩa khác nhau.
- Cách sử dụng từ trái nghĩa
- Tạo sự tương phản
- Để tạo thế đối
- Để tạo sự cân đối
- Video liên quan
Từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa có những loại nào, cách sử dụng từ trái nghĩa ra sao?... Để giúp các em nắm được những nội dung này, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Từ trái nghĩa là gì. Trong bài viết này, các em sẽ hiểu được thế nào là từ trái nghĩa, cách phân loại từ trái nghĩa, cách sử dụng từ trái nghĩa và cuối cùng là đưa ra một số thành ngữ, tục ngữ sử dụng từ trái nghĩa. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
I. Từ trái nghĩa là gì?
Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ví dụ: cứng – mềm; cao – thấp; tốt – xấu; xinh – xấu; may – xui; thắng – thua; hiền – dữ; tươi – héo; công bằng – bất công;…
II. Phân loại từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại:
+ Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.
Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…
+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.
Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…
III. Cách sử dụng từ trái nghĩa
Những trường hợp nên sử dụng từ trái nghĩa gồm:
1. Tạo sự tương phản
Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.
Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.
Hoặc câu “ Mất lòng trước, được lòng sau”.
2. Để tạo thế đối
Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…
Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.
3. Để tạo sự cân đối
Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.
Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.
IV. Một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa rất thường được sử dụng trong các câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:
- Lên voi xuống chó
- Lá lành đùm lá rách
- Đầu voi đuôi chuột
- Đi ngược về xuôi
- Trước lạ sau quen
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
- Thất bại là mẹ thành công
- Có mới nới cũ
- Bán anh em xa mua láng giềng gần
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Kính trên nhường dưới
- Cá lớn nuốt cá bé
- Khôn ba năm, dại một giờ
- Mềm nắn rắn buông
- Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
- Bên trọng bên khinh.
- Buổi đực buổi cái
- Bước thấp bước cao
- Có đi có lại
- Gần nhà xa ngõ
- Mắt nhắm mắt mở
- Vô thưởng vô phạt
.......................
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Từ trái nghĩa là gì? Chắc hẳn thông qua tài liệu này, các em cũng đã nắm được thế nào là từ trái nghĩa, phân loại từ trái nghĩa và cách sử dụng từ trái nghĩa rồi đúng không? Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ dễ dàng hơn khi vận dụng làm các bài tập liên quan đến từ trái nghĩa, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra Ngữ văn 7 sắp tới. Chúc các em học tốt.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo soạn bài Ngữ văn 7 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc để học tốt môn Ngữ văn 7.
- Soạn bài lớp 7: Từ trái nghĩa
- Soạn Văn 7: Từ trái nghĩa
Để học tốt môn Văn lớp 7, mời các bạn truy cập chuyên mục: Ngữ Văn 7 của VnDoc. Chuyên mục này được chúng tôi tổng hợp những tài liệu thiết yếu nhất, như văn mẫu, soạn văn 7, soạn bài ngắn gọn và siêu ngắn. Mời các bạn tham khảo
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm :
a, , .............................: là những từ có nghĩa trái ngược nhau về nghĩa .
b, ...............................: là những từ có nghĩa giống nhau hặc gần giống nhau
c, ...............................: là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa .
d,................................: là những từ có một nghĩa gốc hoặc một số nghĩa chuyển .
e, ................................: là từ dùng để xưng hô , để trỏ vào sự vật , sự việc hoặc để thay thế cho danh từ , động từ , tính từ trong câu nhằm tránh lặp lại các từ ngữ đó .
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Từ trái nghĩa là loại từ thường được sử dụng để so sánh sự việc, sự vật hay kết quả nhất định, nó có ý nghĩa trái ngược với từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Bài này mình sẽ hướng dẫn cách phân biệt từ trái nghĩa, các ví dụ minh họa chi tiết nha.
Từ trái nghĩa là những từ, cặp từ có nghĩa trái ngược nhau, nhưng có liên hệ tương liên nào đó. Loại từ này có thể chung một tính chất, hành động, suy nghĩ nhưng ý nghĩa lại ngược nhau. Hoặc giữa 2 từ không có mối quan hệ từ, ngữ nghĩa gì, nó thường được sử dụng để nhấn mạnh, so sánh, gây chú ý…
Ví dụ: Thường thì những câu ca dao,tục ngữ, văn thơ hay sử dụng từ trái nghĩa.
“Lá lành đùm lá rách”. Ta thấy cặp từ trái nghĩa là “lành” và “rách”.
“Chân ướt, chân ráo”, cặp từ trái nghĩa là “ướt” và “ráo”.
“Chân cứng đá mềm” 2 từ trái nghĩa là “cứng” và “mềm”.
Các loại từ trái nghĩa
Về cơ bản có 3 loại từ trái nghĩa sau thường được sử dụng gồm:
Từ trái nghĩa nhưng có điểm chung
Ý nghĩa có thể khác nhau, nhưng có thể cùng tính chất, bản chất hay cấu tạo nào đó. Loại này thường được sử dụng trong giao tiếp và ít dùng trong thơ ca.
Ví dụ: “Canh nhạt quá nên bỏ thêm muối cho mặn hơn”. 2 từ đối lập nghĩa là “nhạt” và “mặn” nhưng giữa chúng có chung tính chất là độ mặn.
Hoặc câu “ Trái cam này nhạt quá, còn trái kia thì ngọt hơn”. Nó cũng có chung tính chất là chỉ độ ngọt của trái cây.
Từ trái nghĩa về mặt logic
Logic ở đây là các khái niệm luôn đúng, thường được áp dụng trong khoa học, toán học, vật lý… Nó thường khác nhau về ngữ âm và phản ánh sự tương phản về những khái niệm nào đó.
Ví dụ: “Bước cao, bước thấp” 2 từ trái nghĩa logic là “cao” và “thấp”.
Hoặc “ Đường dài, đường ngắn”, ta thấy “dài” và “ngắn” trái nghĩa nhau.
Từ trái nghĩa nhưng thuộc nhiều cặp từ với nghĩa khác nhau.
Loại này thường nhầm với từ đồng âm, vì vậy cần phân tích kỹ để đưa ra kết luận chính xác.
Ví dụ các cặp từ gồm:
“Lá lành (áo lành) đùm lá rách” và “ người lành(đạo đức), kẻ ác”.
Cách sử dụng từ trái nghĩa
Những trường hợp nên sử dụng từ trái nghĩa gồm:
Tạo sự tương phản
Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.
Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.
Hoặc câu “ Mất lòng trước, được lòng sau”.
Để tạo thế đối
Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…
Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.
Để tạo sự cân đối
Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.
Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.
Kết luận: Sử dụng từ trái nghĩa đúng lúc, hoàn cảnh sẽ giúp câu thơ, lời văn in sâu trong lòng người đọc hơn.
Từ khóa » Câu Nào đúng Khái Niệm Từ Trái Nghĩa
-
Thế Nào Là Từ Trái Nghĩa? Là Những Từ Có Nghĩa Trái Ngược Nhau
-
Hứa Cho 5 Sao Giúp Mik Với
-
Câu 4: Câu Nào Nêu đúng Khái Niệm Từ đồng Nghĩa? *A. Từ đồng ...
-
Câu Nào Nêu Đúng Khái Niệm Từ Trái Nghĩa Mới Nhất 2022, Từ ...
-
Trắc Nghiệm Ngữ Văn 7: Bài Từ Trái Nghĩa | Tech12h
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì? - Thư Viện Khoa Học
-
Câu 4: Câu Nào Nêu đúng Khái Niệm Từ đồng Nghĩa? *A. Từ ... - Hoc24
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì Và Cách Sử Dụng đúng Khi Làm Bài Tập
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì? Các Loại Từ Trái Nghĩa? Ví Dụ Từ Trái Nghĩa?
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì?
-
Điền Từ Ngữ Vào Chỗ Trống để Hoàn Chỉnh Khái Niệm - Olm
-
Từ Trái Nghĩa - Ngữ Văn 7
-
Từ Trái Nghĩa. Phân Loại Từ Trái Nghĩa