Từ Trái Nghĩa - Ngữ Văn 7
Có thể bạn quan tâm
Qua bài học giúp các em nắm được khái niệm từ trái nghĩa. Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt bài
1.1. Thế nào là từ trái nghĩa
1.2. Sử dụng từ trái nghĩa
2. Bài tập minh họa
3. Soạn bài Từ trái nghĩa
4. Hỏi đáp Bài Từ trái nghĩa
Tóm tắt bài
1.1. Thế nào là từ trái nghĩa
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau trong mối quan hệ tương liên.
- Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.
- Ví dụ
- Dài – ngắn: trái nghĩa về chiều dài.
- Cao – thấp: trái nghĩa về chiều cao.
- Sạch – bẩn: trái nghĩa về phương diện vệ sinh.
- Hiền – ác: trái nghĩa về tính cách.
- Ví dụ
- Từ trái nghĩa, có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
- Ví dụ
- Lành (đức tính) - ác, dữ
- Lành (áo lành) - rách
- Lành (thuốc lành) - độc
- Ví dụ
- Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào đó.
- Ví dụ
- Với từ “nhạt”
- (muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”
- (đường ) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”
- (tình cảm) nhạt > < đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”
- (màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung là “màu sắc”.
- Với từ “nhạt”
- Ví dụ
1.2. Sử dụng từ trái nghĩa
- Dùng từ trái nghĩa trong thế đối
- Ví dụ: "Ngẩng - cúi" tạo phép đối, góp phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ
"Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương"
- Tạo sự tương phản
- Ví dụ: Tạo sự tương phản để lên án, phê phán những kẻ không biết mình mà còn hay chê bai người khác
"Lươn ngắn lại chê trạch dài
Thờn bơn méo miệng che trai lệch mồm"
- Ví dụ: Tạo sự tương phản để lên án, phê phán những kẻ không biết mình mà còn hay chê bai người khác
- Thành ngữ: Tạo sự cân đối, làm cho lời nói thêm sinh động
- Ví dụ
- Đầu xuôi đuôi lọt
- Lên bỗng xuống trầm
- Ba chìm bảy nổi
- Ví dụ
- Lưu ý: Cần sử dụng từ ái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh
Bài tập minh họa
Ví dụ
Đề bài 1: Nếu giao tiếp với một bạn vừa xấu vừa đen, muốn khen bạn em sẽ nói như thế nào?
Gợi ý làm bài
- Có thể nói: "Bạn không đẹp lắm nhưng ăn nói rất có duyên"
- Hoặc
"Người xấu duyên lặn vào trong
Người đẹp duyên bong ra ngoài"
Đề bài 2: Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa
Gợi ý làm bài
Đoạn 1
Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.”
Đoạn 2
Quê hương em ở vùng núi Đức Linh, vào cuối mùa khô, đầu mùa mưa, thường có những ngày mưa rả rích. Ông em kể rằng: xưa kia nơi đây là một vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ, không một bóng người nhưng ngày nay, ở nơi đây, con người đã biến những đồi núi hoang vu, cằn cỗi thành những cánh rừng xanh tươi, bát ngát.
Đề bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
a) Trần Quốc Thảo tuổi nhỏ mà chí ....
b) Trẻ ..... cùng đi đánh giặc.
c) ..... trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa chiến tranh....
Gợi ý làm bài
a) Trần Quốc Thảo tuổi nhỏ mà chílớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trênđoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa chiến tranh hủy diệt.
Đề bài 4: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Việc .... nghĩa lớn
b) Áo rách khéo vá, hơn lành ......... may.
c) Thức ...... dậy sớm
d) Chết ......... còn hơn ... đục
Gợi ý làm bài
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống như sau:
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c) Thức khuya dậy sớm.
d) Chết trong còn hơn sống đục.
Đề bài 5: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng
b) Tả hành động
c) Tả trạng thái
d) Tả phẩm chất
Gợi ý làm bài
a) Tả hình dáng:
- Thấp >< cao
- Lùn >< cao
- Béo >< gầy
- Mập >< ốm
- To con >< nhỏ con
b) Tả hành động:
- Khóc >< cười
- Đứng >< ngồi
- Im lặng >< ồn ào
c) Tả trạng thái:
- Cười vui >< buồn bã
- Lạc quan >< bi quan
- Hạnh phúc >< bất hạnh
- Khỏe >< yếu
- Nhiệt tình >< thờ ơ
- Vui vẻ >< buồn rầu...
- Vui sướng >< đau khổ
- Khỏe >< yếu
- Sướng >< khổ
d) Tả phẩm chất:
- Tốt >< xấu
- Khiêm tốn >< kiêu cáng
- Hiền >< dữ
- Dũng cảm >< nhát gan
- Trung thực >< dối trá
- Cao thượng >< hèn hạ
- Giản dị >< cầu kì
- Trung thành >< phản trắc
- Cao thượng >< thấp hèn.
3. Soạn bài Từ trái nghĩa
Để nắm được khái niệm từ trái nghĩa cũng như cách vận dụng khi nói và viết, các em có thể tham khảo thêm bài soạn Từ trái nghĩa.
4. Hỏi đáp Bài Từ trái nghĩa
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 7 HỌC247
NONEBài học cùng chương
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh - Lí Bạch - Ngữ văn 7 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Ngữ văn 7 Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật, con người - Ngữ văn 7 ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 7
Toán 7
Toán 7 Kết Nối Tri Thức
Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 7 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 7 KNTT
Giải bài tập Toán 7 CTST
Giải bài tập Toán 7 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 7
Ngữ văn 7
Ngữ Văn 7 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 7 Cánh Diều
Soạn Văn 7 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo
Soạn Văn 7 Cánh Diều
Văn mẫu 7
Tiếng Anh 7
Tiếng Anh 7 Kết Nối Tri Thức
Tiếng Anh 7 Chân Trời Sáng Tạo
Tiếng Anh 7 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Cánh Diều
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7
Khoa học tự nhiên 7
Khoa học tự nhiên 7 KNTT
Khoa học tự nhiên 7 CTST
Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều
Giải bài tập KHTN 7 KNTT
Giải bài tập KHTN 7 CTST
Giải bài tập KHTN 7 Cánh Diều
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
Lịch sử và Địa lý 7
Lịch sử & Địa lí 7 KNTT
Lịch sử & Địa lí 7 CTST
Lịch sử & Địa lí 7 Cánh Diều
Giải bài tập LS và ĐL 7 KNTT
Giải bài tập LS và ĐL 7 CTST
Giải bài tập LS và ĐL 7 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7
GDCD 7
GDCD 7 Kết Nối Tri Thức
GDCD 7 Chân Trời Sáng Tạo
GDCD 7 Cánh Diều
Giải bài tập GDCD 7 KNTT
Giải bài tập GDCD 7 CTST
Giải bài tập GDCD 7 Cánh Diều
Trắc nghiệm GDCD 7
Công nghệ 7
Công nghệ 7 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 7 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 7 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 7 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 7 CTST
Giải bài tập Công nghệ 7 Cánh Diều
Trắc nghiệm Công nghệ 7
Tin học 7
Tin học 7 Kết Nối Tri Thức
Tin học 7 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 7 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 7 KNTT
Giải bài tập Tin học 7 CTST
Giải bài tập Tin học 7 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 7
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 7
Tư liệu lớp 7
Xem nhiều nhất tuần
Video Toán nâng cao lớp 7
Đề cương HK1 lớp 7
Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh - Ngữ văn 7 Cánh Diều
Quê hương - Tế Hanh - Ngữ văn 7 Kết Nối Tri Thức
Con chim chiền chiện - Huy Cận - Ngữ văn 7 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 1
Toán 7 KNTT Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ
Toán 7 CTST Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Câu Nào đúng Khái Niệm Từ Trái Nghĩa
-
Thế Nào Là Từ Trái Nghĩa? Là Những Từ Có Nghĩa Trái Ngược Nhau
-
Hứa Cho 5 Sao Giúp Mik Với
-
Câu 4: Câu Nào Nêu đúng Khái Niệm Từ đồng Nghĩa? *A. Từ đồng ...
-
Câu Nào Nêu Đúng Khái Niệm Từ Trái Nghĩa Mới Nhất 2022, Từ ...
-
Trắc Nghiệm Ngữ Văn 7: Bài Từ Trái Nghĩa | Tech12h
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì? - Thư Viện Khoa Học
-
Câu Nào đúng Khái Niệm Từ Trái Nghĩa
-
Câu 4: Câu Nào Nêu đúng Khái Niệm Từ đồng Nghĩa? *A. Từ ... - Hoc24
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì Và Cách Sử Dụng đúng Khi Làm Bài Tập
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì? Các Loại Từ Trái Nghĩa? Ví Dụ Từ Trái Nghĩa?
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Từ Trái Nghĩa Là Gì?
-
Điền Từ Ngữ Vào Chỗ Trống để Hoàn Chỉnh Khái Niệm - Olm
-
Từ Trái Nghĩa. Phân Loại Từ Trái Nghĩa