Câu Phân Loại Theo Mục đích Nói - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Câu phân loại theo mục đích nói Tùy vào cách phân loại, câu được chia thành các nhóm khác nhau. Tuy nhiên, ở phần này, học sinh tập trung cách phân loại câu theo mục đích nói gồm có: câu nghi vấn (câu hỏi), câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật. Kiểu câu Chức năng Hình thức Câu nghi vấn (câu hỏi) Chức năng chính: để hỏi. Ngoài ra, câu nghi vấn còn thực hiện các chức năng khác như để chào xã giao (Bác đi đâu đấy ạ?, Chị có khỏe không ạ?…), để cầu khiến, ra lệnh (Bạn có thể giúp tớ đóng cửa sổ được không?), để đe dọa, để khẳng địnhphủ định, để bộc lộ cảm xúc (“Than ôi Thời oanh liệt nay còn đâu?”). Hình thức: thể hiện thông qua các từ để hỏi như: à, ư, này, chưa, không, có không, khi nào, ở đâu, vì sao…và có dấu chấm hỏi cuối câu. Câu cầu khiến Chức năng chính: để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh… ai đó làm gì. Có các từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…hoặc cuối câu có dấu chấm than hoặc câu có ngữ điệu cầu khiến. Ví dụ: Bạn hãy giữ gìn sức khỏe. Chúng ta cùng làm việc nào. Câu cảm thán Chức năng chính: để bộc lộ cảm xúc. Ví dụ: Chao ôi Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…(Nam Cao – Lão Hạc) Dấu hiệu nhận biết: có các từ cảm thán như trời ơi, than ôi, ôi, thương thay...hoặc cuối câu có dấu chấm than. Câu trần thuật Đây là kiểu câu phổ biến nhất trong giao tiếp. Nó có chức năng chính là kể, tả, thông báo, giới thiệu…Bên cạnh đó, nó cũng thể hiện một số chức năng khác như yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc… Ví dụ: Ngày hôm qua tôi gặp một chuyện buồn. Hoặc câu: Tôi thấy phòng này rất nhỏ, anh không nên hút thuốc ở đây. Kết thúc câu là dấu chấm câu. Học sinh lưu ý trường hợp đặc biệt của câu trần thuật là câu phủ định. Câu phủ định là câu có từ phủ định (không, chẳng, chưa, đâu có, đâu…). Có 2 kiểu câu phủ định: câu phủ định miêu tả và phủ định bác bỏ. Một số mẫu câu thể hiện ý nghĩa phủ định: – A gì mà A (Học giỏi gì mà học giỏi.) – Làm gì có A. (Làm gì có chuyện như anh nói). (trong đó A là một cụm từ)
Trang 1Câu phân loại theo mục đích nói
Tùy vào cách phân loại, câu được chia thành các nhóm khác nhau Tuy nhiên,
ở phần này, học sinh tập trung cách phân loại câu theo mục đích nói gồm có:
câu nghi vấn (câu hỏi), câu cầu khiến, câu cảm thán và câu trần thuật
Kiểu
Câu
nghi
vấn
(câu
hỏi)
Chức năng chính: để hỏi Ngoài ra, câu nghi vấn còn thực hiện các chức năng khác như
để chào xã giao (Bác đi đâu đấy ạ?, Chị có khỏe không ạ?…), để cầu khiến, ra lệnh (Bạn
có thể giúp tớ đóng cửa sổ được không?), để
đe dọa, để khẳng định/phủ định, để bộc lộ cảm xúc (“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”)
Hình thức: thể hiện thông
qua các từ để hỏi như: à, ư,
này, chưa, không, có không, khi nào, ở đâu, vì sao…và có
dấu chấm hỏi cuối câu
Câu cầu
khiến Chức năng chính: để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh… ai đó làm gì
Có các từ cầu khiến: hãy,
đừng, chớ, đi, thôi, nào…
hoặc cuối câu có dấu chấm than hoặc câu có ngữ điệu
cầu khiến
Ví dụ: Bạn hãy giữ gìn sức khỏe Chúng ta cùng làm việc nào
Câu
cảm
thán
Chức năng chính: để bộc lộ cảm xúc
Ví dụ: Chao ôi! Đối với những người ở quanh
ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa,
bỉ ổi…(Nam Cao – Lão Hạc)
Dấu hiệu nhận biết: có các
từ cảm thán như trời ơi, than
ôi, ôi, thương thay hoặc
cuối câu có dấu chấm than
Câu
trần
thuật
Đây là kiểu câu phổ biến nhất trong giao tiếp Nó có chức năng chính là kể, tả, thông báo, giới thiệu…Bên cạnh đó, nó cũng thể hiện một số chức năng khác như yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc…
Kết thúc câu là dấu chấm câu
Học sinh lưu ý trường hợp đặc biệt của câu trần thuật
Trang 2Ví dụ: Ngày hôm qua tôi gặp một chuyện buồn
Hoặc câu: Tôi thấy phòng này rất nhỏ, anh không nên hút thuốc ở đây
là câu phủ định Câu phủ định là câu có từ phủ định
(không, chẳng, chưa, đâu có,
đâu…)
Có 2 kiểu câu phủ định: câu phủ định miêu tả và phủ định bác bỏ
Một số mẫu câu thể hiện ý nghĩa phủ định:
– A gì mà A (Học giỏi gì mà học giỏi.)
– Làm gì có A (Làm gì có chuyện như anh nói)
(trong đó A là một cụm từ)
Hành động nói và các kiểu câu tương ứng
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói (lời nói miệng, lời
viết) Ngày nay khi mạng xã hội phát triển, con người không chỉ giao tiếp qua
việc gặp gỡ trực tiếp mà có thể nói chuyện qua Facebook, Zalo…Có thể thấy,
khi xã hội càng phát triển, các hành động nói được thực hiện bằng nhiều cách
khác nhau Tuy nhiên, dù thể hiện dưới hình thức nào thì hành động nói cũng
mang mục đích nào đó và biểu hiện qua một kiểu câu/một số kiểu câu nhất
định Học sinh theo dõi các nhóm hành động nói với kiểu câu tương ứng thông
qua bảng liệt kê dưới đây
Trang 3Trình bày (kể, tả, giới thiệu, nhận xét,
đánh giá, báo cáo, dự báo…)
Câu trần thuật (kiểu câu chính), câu cầu
khiến, câu cảm thán, câu nghi vấn
Hỏi (hỏi, đề nghị, bộc lộ cảm xúc…) Câu nghi vấn (kiểu câu chính), câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán Điều khiển (yêu cầu, ra lệnh, đề nghị,
khuyên nhủ…) Câu cầu khiến (kiểu câu chính), câu cảm thán, câu trần thuật, câu cầu khiến Hứa hẹn (hứa, bảo đảm, đe dọa…) Câu trần thuật (kiểu câu chính), câu cầu khiến, câu cảm thán Bộc lộ cảm xúc (cảm ơn, xin lỗi, than
phiền…) Câu cảm thán, (kiểu câu chính), câu nghi vấn,câu trần thuật, câu cầu khiến
Từ khóa » Em Chào Cô ạ Là Kiểu Câu Gì
-
Đặc điểm Các Kiểu Câu Phân Loại Theo Mục đích Nói Và Hành động Nói
-
Soạn Bài: Tình Thái Từ
-
Các Kiểu Câu Phân Loại Theo Mục đích Nói: Câu Nghi Vấn, Câu Cầu ...
-
Soạn Văn Bài: Tình Thái Từ | Văn 8 Tập 1 (trang 80 - 83) - Tech12h
-
Trắc Nghiệm Ngữ Văn 8 Bài: Tình Thái Từ | Tech12h
-
Phân Loại Các Kiểu Câu Theo Mục đích Nói – Tiếng Việt 8
-
Soạn Bài Tình Thái Từ - Môn Văn - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
Tình Thái Từ Là Gì? Ví Dụ Về Tính Thái Từ - Luật Hoàng Phi
-
Tình Thái Từ Là Gì? Chức Năng Và Ví Dụ Tình Thái Từ
-
Soạn Bài Tình Thái Từ - Văn Lớp 8
-
Kiểu Câu Nghi Vấn , Câu Cầu Khiến, Câu Cảm Thán , Câu Trần Thuật ...
-
Soạn Bài Tình Thái Từ (chi Tiết) | Soạn Văn 8 Chi Tiết