Câu Phủ định Là Gì?
Có thể bạn quan tâm
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mua Pro 99.000đ Tư vấn nhanhTìm hiểu về câu phủ định
- 1. Định nghĩa câu phủ định
- 2. Dấu hiệu nhận biết câu phủ định
- 3. Tác dụng câu phủ định
- 4. Phân loại câu phủ định
Trong tiếng Việt chúng ta sử dụng rất nhiều loại câu để giúp người đọc, người nghe hiểu rõ hơn về nội dung câu chuyện. Trong đó, khi muốn phản bác hay loại bỏ những ý kiến khác chúng ta thường sử dụng dạng câu phủ định. Vậy câu phủ định là gì? Dấu hiệu nhận biết câu phủ định? Sau đây là một số thông tin chi tiết giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về dạng câu phủ định, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Định nghĩa câu phủ định
Câu phủ định trong tiếng Việt là những câu có chứa những từ ngữ phủ định, những từ có nghĩa phủ định, phản bác ý kiến, quan điểm của mình về sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Những từ ngữ có nghĩa phủ định gồm: Không, không phải, không phải là, chẵn phải là , chưa, chà, chẵn, đâu có phải, đâu có…
2. Dấu hiệu nhận biết câu phủ định
Câu phủ định có chứa các từ ngữ phủ định:
Từ phủ định: Không, chưa, chẳng, chả,…
==>> Ví dụ : Lý Thông không biết làm thế nào
Cụm từ phủ định: không phải (là), chẳng phải (là), làm gì có…, có… đâu, thế nào được, chưa phải là, đâu, đâu có…
==>> Ví Dụ : Đâu có chuyện đó đâu
3. Tác dụng câu phủ định
Dưới đây là chức năng câu phủ định :
Câu phủ định có 2 tác dụng chính gồm:
Dùng để thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ nào đó trong câu.
Phản bác một ý kiến, một nhận định, một câu nói mà bạn cho rằng không đúng sự thật.
4. Phân loại câu phủ định
Câu phủ định được chia thành 2 loại gồm: câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ.
Ví dụ câu phủ định miêu tả
Ví dụ 1: Đức Phúc không phải là bạn tôi.
= > Xác nhận không có quan hệ bằng từ phủ định “Không” và mối quan hệ là “bạn tôi”
Ví dụ 2: Hồng không mang vở bài tập toán.
= > Xác nhận không có sự vật bằng từ phủ định là “Không” và sự vật là “vở bài tập”
Ví dụ 3: Minh Phương làm việc đó không sai
= > Xác nhận không có tính chất bằng từ phủ định “Không” và từ mô tả tính chất “Sai”
Ví dụ câu phủ định bác bỏ
Ví dụ 1: Không phải, bài tập này phải làm theo cách thứ hai.
= > Phủ định bác bỏ ý kiến của người nói và đưa ra đề xuất riêng.
Ví dụ 2: Đâu có đâu, con vẫn đang học bài mà
Từ “ Đâu có” phủ định lại ý kiến của mẹ rằng mình vẫn đang học bài.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Văn học - Tài liệu của HoaTieu.vn.
Từ khóa » Chức Năng Câu Phủ định Ví Dụ
-
Câu Phủ định Là Gì? Ví Dụ Về Câu Phủ định - Luật Hoàng Phi
-
Câu Phủ định Là Gì? Các Ví Dụ Về Câu Phủ định - Daful Bright Teachers
-
Câu Phủ định Là Gì? Chức Năng Và Ví Dụ Về Câu Phủ định - IIE Việt Nam
-
Cho Ví Dụ Về Câu Phủ định Và Nêu Chức Năng? - Ngữ Văn Lớp 8 - Lazi
-
Câu Phủ định Là Gì? Chức Năng Và Các Dạng Của Câu Phủ định
-
Câu Phủ định Là Gì? Ví Dụ Về Câu Phủ định
-
Câu Phủ định Là Gì? - Ngữ Văn 8 - Thư Viện Hỏi Đáp
-
Câu Phủ định Là Gì? – Khái Niệm Và Chức Năng - Giáo Viên Việt Nam
-
Câu Phủ định Là Gì? Có Mấy Loại? Cho Ví Dụ
-
Câu Phủ định Là Gì? Các Loại Câu Phủ định Và Ví Dụ Trong Văn Lớp 8
-
Câu Phủ định Là Gì ? Nêu Các Ví Dụ Về Câu Phủ định - Wiki Secret
-
Câu Phủ định Là Gì? Nắm Bắt Khái Niệm Và Nêu Các Ví Dụ - Abcdonline
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Câu Phủ định? - TopLoigiai
-
Câu Phủ định - Giáo án Văn 8