Cấu Trúc BEFORE Trong Tiếng Anh - Cách Dùng & Bài Tập Có đáp án

Trong tiếng Anh, cấu trúc before được đánh giá là dễ sử dụng và được dùng rất nhiều trong đời sống thường ngày. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về cách sử dụng của cấu trúc này. Trong bài viết dưới đây Fash English sẽ tổng hợp kiến thức cấu trúc before giúp bạn nắm được nhé!

 

Mục lục

Toggle
  • Tổng quan về cấu trúc before
    • Before là gì?
    • Vị trí của mệnh đề chứa before trong câu
  • Cách dùng cấu trúc before trong tiếng anh. Before là dấu hiệu của thì nào?
    • Cấu trúc before ở thì quá khứ
    • Cấu trúc before ở thì hiện tại
    • Cách dùng before ở thì tương lai
  • Phân biệt cấu trúc before và after trong tiếng anh
  • Cách viết lại câu với cấu trúc before after
  • Lưu ý khi sử dụng cấu trúc before trong tiếng Anh
  • Bài tập cấu trúc before

Tổng quan về cấu trúc before

Cấu trúc before thường được dùng trong giao tiếp thường ngày. Bên cạnh đó, cấu trúc này cũng thường xuất hiện trong các đề thi học kỳ, thi đại học,…

Before là gì?

Before mang nghĩa là “trước đó”.

  • Ở trong câu, before được dùng với các vai trò khác nhau như giới từ, trạng từ hoặc từ nối.

Ví dụ:

I heard the information before she spoke. (Tôi đã nghe tin trước khi cô ta nói.) I did all the housework before going out. (Tôi đã làm hết việc nhà trước khi đi ra ngoài.)

  • Before diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác.

Ví dụ:

She tells the truth before being hurt. (Cô ấy nói sự thật trước khi bị thương.)

 

Xem thêm: Cấu Trúc Remember Trong Tiếng Anh – Cấu Trúc + Bài Tập [Đầy đủ nhất]

 

Vị trí của mệnh đề chứa before trong câu

Before có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề còn lại. Khi cụm “before” đứng trước, ta sử dụng dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề phía sau.

Xem thêm Trọn bộ 300+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu cơ bản

sau before là to v hay ving

Cách dùng cấu trúc before trong tiếng anh. Before là dấu hiệu của thì nào?

Cấu trúc before ở thì quá khứ

Công thức:

Before + Quá khứ đơn, Quá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành + before + Quá khứ đơn

 

Cấu trúc before ở thì quá khứ thể hiện một hành động diễn ra trước một hành động trong quá khứ. Trước before dùng thì gì?

Nếu trước before là câu ở thì QKHT (past perfect) thì câu sau before sẽ thuộc thì QKĐ.

 

Ví dụ:

Before my mother came hơm, I had dinner. (Trước khi mẹ tôi về nhà, tôi đã dùng xong bữa tối.)

Cấu trúc before ở thì hiện tại

Công thức:

Before + Hiện tại đơn, Hiện tại đơnHiện tại đơn + before + Hiện tại đơn

 

Cấu trúc before ở thì hiện tại diễn tả một thói quen của chủ thể trước khi làm một việc gì đó. Nếu trước before là câu ở thì HTĐ thì câu sau before cũng sẽ thuộc thì HTĐ.

 

Ví dụ:

Before I go to school, my parents always give me a kiss. (Trước khi đến trường, bố mẹ tôi luôn dành cho tôi một nụ hôn.) Before meeting someone, I often check their information. (Trước khi gặp ai đó, tôi đêu xem thông tin của họ.)

sau before là thì gì

Cách dùng before ở thì tương lai

Công thức:

Before + Hiện tại đơn, Tương lai đơnTương lai đơn + before + Hiện tại đơn

 

Before ở thì tương lai dùng để nói đến một sự kiện hay một hành động sẽ xảy ra trước một hành động nào đó. Nếu trước before là câu ở thì TLĐ (simple future) thì câu ở sau before sẽ được chia thì HTĐ.

 

Ví dụ:

Before you leave, I will admit with you. (Trước khi cậu đi, tôi sẽ thừa nhận với cậu.)

Xem thêm Tổng hợp chi tiết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Cấu trúc, cách dùng và bài tập

 

Xem thêm: Thì tương lai gần trong tiếng Anh – dấu hiệu, công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

 

Phân biệt cấu trúc before và after trong tiếng anh

Nhắc đến cấu trúc before chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến cấu trúc after. Bởi before và after là cặp từ trái nghĩa nhau. Nếu before nghĩa là “trước khi” thì after nghĩa là “sau đó”.

Sau đây là các dạng của cấu trúc after.

trước before sau after

Cấu trúc 1:

After + Quá khứ đơn + Hiện tại đơn

Cấu trúc này được dùng để diễn tả một sự kiện, hành động diễn ra trong quá khứ và còn để lại kết quả đến hiện tại.

 

Ví dụ:.

After I drunk orange juice, I feel fresh. (Sau khi tôi uống nước cam tôi cảm thấy sảng khoái.)

 

Cấu trúc 2:

After +Hiện tại hoàn thành/Hiện tại đơn + Tương lai đơn

Cấu trúc này diễn tả một hành động được thực hiện nối tiếp một hành động.

 

Ví dụ:

After I boil water, I will wait 3 minutes.

(Sau khi đun nước sôi, tôi sẽ đợi 3 phút.)

 

Cấu trúc 3:

After Quá khứ đơn + Quá khứ đơn

Ở cấu trúc này, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết quả trong quá khứ.

 

Ví dụ:

After he left, Linh cried a lot. Sau khi anh ấy rời đi, Linh đã khóc rất nhiều.

 

Cách viết lại câu với cấu trúc before after

Như đã đề cập phía trên, before và after là 2 cụm từ trái nghĩa quen thuộc. Vậy nên chúng thường xuyên sử dụng cặp từ này để làm bài tập viết lại câu.

 

Cách viết lại câu:

Before -> After: Bỏ “before” và thêm “after” vào trước mệnh đề còn lại;After -> Before: Bỏ “after” và thêm “before” vào trước mệnh đề còn lại.

Xem thêm Một số lỗi cần tránh khi viết IELTS Writing Task 2

 

Ví dụ:

Tom reads books before he goes to bed. (Tom thường đọc sách trước khi đi ngủ.) => Tom goes to bed after he reads books. (Tom đi ngủ sau khi đọc sách.)

I usually hang out after I’m makeup. (Tôi thường đi chơi sau khi trang điểm.) => Before I usually hang out, I’m done. (Trước khi tôi đi chơi, tôi đã trang điểm.)

https://fastenglish.edu.vn/wp-content/uploads/2023/08/before5.png

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc before trong tiếng Anh

Có 3 lưu ý bạn cần nhớ khi sử dụng cấu trúc before

 

● Bên cạnh vai trò liên từ, before còn có thể ở dạng đảo ngữ trong câu. ● Before còn là một giới từ đứng trước danh từ. ● Before mô tả thứ tự diễn ra các hành động, đây cũng là dấu hiệu nhận biết các thì hoàn thành.

 

Ví dụ:

Before Minh, Nam was in a relationship with two girls. (Trước Minh, Nam đã có qua lại với 2 người phụ nữ khác rồi)

Bài tập cấu trúc before

Bài tập:

1. My son _______his teeth before he went to bed. 2. Before I _______ 28, I ________my own business. 3. Before my sister and I ________ a holiday, we will decide on our hotel. 4. Before we leave, we _______ you a present. 5. Before Linh_______, she wants to make sure that no one can hear about this. 6. Before they _______to Tuan’s house, they had contacted him. 7. Before going to bed, Linda ________her homework. 8. Before Manh went to bed, he ________a letter for his friend. 9. Before I ______back to Singapore, I had lived abroad for ten years. 10. Before we _______ your house, we will call you in advance.

 

Đáp án:

1. brushed 2. Am, want to start/ will start 3. have 4. Will give 5. leaves 6. went 7. had finished 8. had written or wrote 9. came 10. visit

Từ khóa » Cách Dùng Before Trong Câu