Cấu Trúc Các Dạng Câu Bị động (Passive Voice) – Paris English
Có thể bạn quan tâm
Câu bị động (passive voice) là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và dễ sử dụng trong tiếng Anh. Nếu các bạn nắm vững kiến thức câu bị động, các bạn sẽ cải thiện được tiếng Anh giao tiếp, tạo nền tảng để học IELTS hoặc TOEIC. Trong bài viết hôm nay, Paris English sẽ chia sẻ với các bạn về cấu trúc, cách dùng cũng như cách tránh những lỗi thường gặp về Câu bị động (Passive voice).
1. Câu bị động (Passive Voice) được hiểu như thế nào?I. Định nghĩa câu bị động (Passive voice)
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Công thức thể bị động: tobe + V3 / V_ed |
Ví dụ:
A dog bit my son. → My son was bitten by a dog. (Con chó cắn con trai tôi. → Con trai tôi bị con chó cắn)
Đối với thể bị động, chủ ngữ trong câu là người, vật nhận hành động hoặc chịu tác động của hành động.
2. Mục đích sử dụng của câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.
Ví dụ:
My motobike was stolen last night. (Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)
Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.
Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.
II. Cấu trúc câu bị động (Passive voice)
Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang bị động có thể được thực hiện qua các bước sau:
- Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ (O) trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ (S)
- Bước 2: Xác định thì (tense) của câu thông qua dạng thức của động từ chính (V)
- Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc
- Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (O) trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.
xem thêm : Phát âm ed
xem thêm : Simple Present Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn
Câu bị động là một trong những điểm ngữ pháp khó trong tiếng anh, đặc biệt có rất nhiều trường hợp khác nhau. Để có thể nắm rõ được không có cách nào khác là làm bài tập thật nhiều.
Vì thế sau khi tham khảo bài viết, mình khuyến khích các bạn tìm nhiều bài tập hơn để thực hành trên mạng hoặc qua sách. Có rất nhiều sách có thể giúp bạn như Basic English Grammar for Dummies, Understanding and Using English Grammar, English Grammar In Use, Longman English Grammar Practice, Oxford English Grammar.
Bạn nên đọc thêm : Bí quyết tự học tiếng Anh hiệu quả Nghe, Nói, Đọc, ViếtNhững quyển sách học ngữ pháp hay nhất mọi thời đại này dành cho cả cơ bản và nâng cao vì thế tùy theo trình độ mà bạn chọn, không chỉ giúp bạn hiểu hơn về câu bị động mà còn tất cả các điểm ngữ pháp trong tiếng anh. Và còn nếu phân vân không biết nên chọn quyển nào bạn nên tìm đến những trang web chia sẻ Ebook tiếng anh như Tài liệu IELTS để tham khảo trước rồi hãy quyết định có mua sách học không nhé.
1. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì hiện tại
Thì (Tense) | Chủ động (Active) | Bị động (Passive voice) |
Hiện tại đơn | S + V + O My brother often collects stamps. (Anh tôi thường sưu tầm những con tem) | → S + be + V3 (+ by Sb/O) Stamps are often collected by my brother. (Các con tem thường được sưu tầm bởi anh tôi) |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/ is/are + V_ing + O She is drawing a picture. (Cô ấy đang vẽ một bức tranh.) | → S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O) A picture is being drawn by her. (Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy.) |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V3 + O They have built this house for 3 years. (Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm.) | → S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O) This house has been built for 3 years by them. (Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ.) |
2. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì quá khứ
Thì (Tense) | Chủ động (Active) | Bị động (Passive voice) |
Quá khứ đơn | S + V_ed + O She cooked this dish yesterday. (Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này.) | → S + was/ were + V3 (+ by Sb/O) This dish was cooked yesterday by her. (Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy.) |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/ were + V_ing + O Yesterday morning she was cutting the grass. (Sáng hôm qua cô ấy cắt cỏ) | → S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O) The grass was being cut by her yesterday morning. (Sáng hôm qua cỏ được cắt bởi cô ấy) |
Quá khứ hoàn thành | S + had + V3 + O I had done all of my homework by 8PM yesterday. (Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua.) | → S + had + been + V3 (+ by Sb/O) All of my homework had been done by me by 8PM yesterday. (Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua.) |
3. Chuyển sang câu bị động (Passive Voice) trong các thì tương lai
Thì (Tense) | Chủ động (Active) | Bị động (Passive voice) |
Tương lai đơn | S + will V + O I will feed the dogs. (Tôi sẽ cho con chó ăn) | → S + will be + V3 (+ by Sb/O) The dogs will be fed. (Con chó sẽ được tôi cho ăn) |
Tương lai gần | S + is/ am/ are going to + V inf + O We are going to hold a party this year. (Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay.) | → S + is/ am/ are going to BE + V inf (by O) A party is going to be held this year by us. (Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi.) |
Tương lai tiếp diễn | S + will be + V_ing + O I will be washing dishes this time tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ rửa chén) | → S + will be + being + V3 (+ by Sb/O) Dishes will be being washed by me this time tomorrow. (Ngày mai chén sẽ được tôi rửa) |
Tương lai hoàn thành | S + will have + V3 + O They will have completed the task by the end of January. (Họ sẽ hoàn thành bài tập vào cuối tháng 1) | → S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) The task will have been completed by the end of January. (Bài tập sẽ được họ hoàn thành vào cuối tháng 1) |
4. Câu bị động (Passive Voice) với động từ khiếm khuyết
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O) |
Ví dụ:
Children should not eat too much fast food. (Trẻ em không nên ăn quá nhiều thức ăn nhanh.)
→ Fast food should not be eaten too much by children. (Thức ăn nhanh không nên được ăn quá nhiều bởi trẻ em.)
Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”
Câu chủ động | Câu bị động | Câu chủ động | Câu bị động |
Want to_V | → Want to be p.p | Avoid V-ing | → Avoid being pp |
Need to_V | → Need to be p.p | Prevent … from V-ing | → Prevent … from being pp |
Ví dụ: I want to be taken care of by my mom. (Tôi muốn được mẹ chăm sóc) This car needs to be repaired. (Chiếc ô tô này cần được sửa chữa) | Ví dụ: She avoid being complained by customers. (Cô ấy tránh việc bị phàn nàn bởi khách hàng) The government should prevent animals from being killed(Chính phủ nên ngăn cản việc động vật bị giết) |
Xem thêm : Phát âm ed
III. Các dạng câu bị động (Passive voice)
1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get,… thì ta sẽ có 2 câu bị động
Ví dụ:
He sends his relative a letter. → His relative was sent a letter. → A letter was sent to his relative
2. Câu bị động có động từ tường thuật
Động từ tường thuật: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…
S: Chủ ngữ – S’: Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ – O’: Tân ngữ bị động
S + V + that + S’ + V’ + O … → Cách 1: S + be + V_ed/V3 + to V’ → Cách 2: It + be + V_ed/V3 + that + S’ + V’ |
Ví dụ:
People say that Adam is very rich. → Adam is said to be very rich. → It’s said that Adam is very rich.
3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả với “have”, “get”, “make”…
S + have + Sb + V + O … → S + have + O + V3/V_ed + (by Sb) |
Ví dụ:
Marie has her daughter buy a cup of coffee. → Marie has a cup of coffee bought by her daughter.
S + make … + Sb + V + O … → Sb + be + made + to V + O … |
Ví dụ:
John makes the hairdresser cut his hair. → His hair is made to cut by the hairdresser.
S + get + Sb + to V + O… → S + get + O + to be + V3/V_ed (by sb) |
Ví dụ:
Julie gets her husband to clean the kitchen for her. → Julie gets the kitchen cleaned by her husband.
4. Khi câu chủ động là câu hỏi Y/N question:
Do/does + S + V-infi + O …? → Am/ is/ are + S’ + V3/V_ed + (by O)? |
Ví dụ:
Do you clean your classroom? → Is your classroom cleaned (by you)?
Did + S + V-infi + O…? → Was/were + S’ + V3/V_ed + by + …? |
Ví dụ:
Can you bring your workbook to my desk? → Can you workbook be brought to my desk?
Modal verbs + S + V-infi + O + …? → Modal verbs + S’ + be + V3/V_ed + by + O’? |
Ví dụ:
Can you move the table? → Can the table be moved?
Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …? → Have/ has/ had + S’ + been + V3/V_ed + by + O’? |
Ví dụ:
Has she done her homework? → Has her homework been done (by her)?
5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think, say, suppose, believe, consider, report…
Ví dụ:
People think she bought the flower in the opposite store. → It is thought that she bought the flower in the opposite store. → She is thought to have bought the flower in the opposite store.
6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,…
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.
S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì) |
Ví dụ:
He watched them playing basketball. → They were watched playing basketball.
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
S + be + V3/V_ed + Sb + V (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì) |
Ví dụ:
I heard her cry. → She was heard to cry.
7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh
Khẳng định: V + O | → Let + O + be + V3/V_ed |
Phủ định: Don’t + V + O | → Don’t let + O + be + V3/V_ed |
Ví dụ:
Do the exercise! → Let the exercise be done!
Don’t leave her alone! → Don’t let her be left alone!
Trên đây là kiến thức bài học về Câu bị động (Passive voice) trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn. Hi vọng sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn về cách dùng Câu bị đông (Passive voice) sao cho phù hợp với từng ngữ cảnh.
Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!
Xem thêm bài viết:
Phần mềm dịch tiếng Anh sang tiếng Việt
Đại từ trong tiếng Anh
Dịch tiếng Anh
Từ khóa » Câu Bị đông Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Câu Bị Động: Tất Tần Tật Kiến Thức Bạn Cần Biết [2022]
-
Câu Bị động Trong Tiếng Anh: định Nghĩa, Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài ...
-
Câu Bị Động (Passive Voice) – Kiến Thức Thể Bị động
-
Câu Bị động (Passive Voice) Là Gì? Cách Dùng Câu Bị động Trong ...
-
Câu Bị động (Passive Voice): Công Thức Và Cách Dùng Chuẩn Nhất
-
Câu Bị Động (Passive Voice) Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Câu Bị động Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng, Ví Dụ Và ...
-
Câu Bị động (Passive Voice) - Toàn Tập Kiến Thức Về Thể Bị động - Yola
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Câu Bị động - Oxford English UK Vietnam
-
PASSIVE VOICE (Câu Bị động) - Cấu Trúc Theo Các Thì, Bài Tập Chi Tiết
-
Công Thức Và Cấu Trúc Câu Bị động Trong Tiếng Anh - English4u
-
CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH (PASSIVE VOICE)
-
Câu Bị động (Passive Voice) | Cấu Trúc Và Bài Tập Chi Tiết Nhất
-
Câu Bị động - Tổng Hợp Cấu Trúc, Cách Dùng, Các Dạng đặc Biệt Và ...