Cấu Trúc, Cách Dùng Agree Trong Tiếng Anh - Tienganhcaptoc

Nội dung chính

  • 1. Cấu trúc và cách sử dụng Agree – Đồng ý/ tán thành/ chấp thuận.
    • ‘agree + with + N / something’ (không phải ‘agree + something’)
    • ‘agree + with + do_ing something’
    • ‘agree + to + something’ hoặc ‘agree + to + do something’
    • ‘agree + on + something’
  • 2. Một số lưu ý khi dùng và một số biến thể.

Theo cách diễn giải tiếng Việt của động từ Agree ta hay theo lối mòn là chấp nhận với (agree with). Tuy nhiên Agree có nhiều hơn một cách ghép giữa động từ này với những giới từ phía sau và tùy vào hoàn cảnh và tình huống mà ta dùng những cấu trúc đó một cách phù hợp. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học về cấu trúc và cách sử dụng Agree trong tiếng Anh.

1. Cấu trúc và cách sử dụng Agree – Đồng ý/ tán thành/ chấp thuận.

Khi muốn nói rằng bạn chấp nhận với người nào đó hay một điều gì đó hoặc nghĩ đó là một việc đúng để làm, ta dùng cấu trúc:

‘agree + with + N / something’ (không phải ‘agree + something’)

(Đồng ý với người nào đó/một điều gì đó)

Ví dụ:

  • I agree with my mother about most things. (Tôi chấp nhận với mẹ về hầu hết mọi thứ.)
  • I don’t agree with hunting. (Tôi không chấp nhận với nạn săn bắn)
  • I do not agree with this policy. (Tôi không chấp nhận với chính sách này)
  • You look well – the mountain air must agree with you. (Trông bạn rất ổn – Không khí trên núi hợp với bạn)

Khi muốn nói bạn đồng ý/ tán thành làm một việc gì đó, ta có thể dùng cấu trúc:

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

‘agree + with + do_ing something’

(Đồng ý/ tán thành một điều gì đó)

Ví dụ:

  • He doesn’t agree with giving money to beggars. (Anh ta không chấp nhận trao tiền cho người ăn xin.)
  • As a non-smoker, I agree with banning smoking in restaurants. (Là người không hút thuốc, tôi chấp nhận với việc cấm hút thuốc dưới nhà hàng.)

Khi bạn muốn nói rằng bạn chấp nhận làm một việc mà người nào đó muốn bạn làm, ta sử dụng cấu trúc:

‘agree + to + something’ hoặc ‘agree + to + do something’

Đồng ý làm một việc mà người nào đó muốn bạn làm

  • Both sides agreed to some modifications in the proposals. (Hai bên đã chấp nhận chỉnh sửa các đề xuất.)
  • In the end I agreed to do the job. (Cuối cùng tôi chấp nhận làm công việc.)

Khi muốn nói bạn đồng ý/ tán thành/ say yes với một quan điểm/ điểm tranh cãi nào đó, ta có thể dùng cấu trúc:

‘agree + on + something’

(Đồng ý/ tán thành ý kiến, điểm tranh luận)

Ví dụ:

  • We finally agreed on the name Luca for our son. (Cuối cùng chúng tôi cũng tán thành đặt tên Luca cho con trai của chúng tôi.)
  • We agreed on this issue. (Chúng tôi chấp nhận vấn đề này)
  • We couldn’t agree on what to buy. (Chúng tôi không tán thành việc tậu bất luôn thứ gì nữa)

Xem thêm:

  • Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng, bài tập đán án chi tiết
  • Cấu trúc và cách dùng Being trong tiếng Anh (đầy đủ – chi tiết nhất)
  • Thứ tự, cụm Danh từ trong tiếng Anh – Cách xây dựng và bài tập ví dụ

2. Một số lưu ý khi dùng và một số biến thể.

Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh
Cấu trúc, cách dùng Agree trong tiếng Anh

Lưu ý không dùng ‘ agree to something’ với cách diễn đạt này:

  • I agree to this opinion to some extent. => Chỉnh sửa cho đúng: I agree with this opinion to some extent.
  • I agree to construct a subway link to the mainland. => Chỉnh sửa cho đúng: I agree with constructing a subway link to the mainland.

Agree rất hiếm khi đi với một tân ngữ trực tiếp. Trong cách sử dụng này, nó có tức là ‘cùng nhau ra một quyết định nào đó’ và nó được dùng chủ yếu khi ta nói về một số quyết định, chỉ thị chính thức của một số ban, bộ hay một số đơn vị có thẩm quyền

  • Yesterday management and unions agreed a pay deal.
  • Ministers met to agree a strategy for tackling climate change.

Idioms:

  • Agree to differ: Nếu hai người chấp nhận khác nhau, họ bằng lòng rằng họ có quan điểm khác nhau về điều gì đó và ngừng cố thuyết phục nhau rằng họ đúng.
  • Couldn’t agree more/less: Nếu bạn nói rằng bạn chẳng thể chấp nhận nhiều hơn/ nhỏ hơn, bạn có tức là bạn hoàn toàn chấp nhận/ không đồng ý.
  • Not agree with sb: Dùng dưới trường hợp nếu một mẫu thực phẩm hay đồ uống nào đó không liên quan với bạn, nó làm bạn cảm thấy không thoải mái. Ví dụ: Those onions I ate didn’t agree with me.

Chúc bạn thành công.

tienganhcaptoc.vn

Từ khóa » Cấu Trúc Với Agree To