Cấu Trúc Cách Dùng Chi Tiết Had Better + Verb Chuẩn Nhất - Thành Tây

Khi muốn đưa ra một lời khuyên dành cho ai đó bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng Modals Verb “should” hoặc cấu trúc “it’s (high) time”. Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc had better (Tốt hơn hết).

Cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu cấu trúc và cách dùng Had Better trong Tiếng Anh mà mình sẽ giới thiệu với các bạn trong bài viết này.

1. Định nghĩa cấu trúc Had Better

Bettertính từ (cấp so sánh của good) mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn.

Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.

Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì, tốt hơn là làm gì.

Cụ thể hơn, cấu trúc had better có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó. 

Cấu trúc cách dùng chi tiết Had Better + Verb chuẩn nhất
Cấu trúc cách dùng chi tiết Had Better + Verb chuẩn nhất

Ví dụ 1: John had better be on time or the manager will get mad. (John nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng.)

Ví dụ 2: Mary had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. (Mary nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to)

Trong giao tiếp tiếng Anh cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought,… Nhưng trong số đó, cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh nhất.

Ví dụ: His car is running out of petrol. He’d better stop to buy some. (Xe của anh ấy đang hết xăng. Anh ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng)

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Cấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên lớp.

Chú ý: Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ thời điểm quá khứ.

Had better có mức độ mạnh mẽ, mỗi khi sử dụng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

2. Công thức và cách sử dụng Had Better

Khi sử dụng dạng cấu trúc này, thông thường chúng ta sẽ tỏ ra phân vân, đặc biệt là gặp khó khăn khi không biết sau had better dùng gì cho chính xác. Hãy note lại cho bản thân để tích lũy thêm về kiến thức dạng cấu trúc này nhé

2.1. Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng khẳng định

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể.

Công thức và cách sử dụng Had Better
Công thức và cách sử dụng Had Better

S + had better + V (infinitive)

Ví dụ:

Adam had better stop smoking. (Adam tốt hơn nên bỏ hút thuốc)

Lưu ý:

  • Cấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu.
  • Cấu trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng “to” V.
  • Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d better.

Cách dùng:

Lời khuyên “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn.

Ví dụ:

The neighbor is complaining. You’d better turn the radio down. (Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống).

Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trịnh trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn cũng như ít trực tiếp hơn.

Ví dụ:

You’d best leave it till Monday. There’s no one in the class today. (Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả).

2.2. Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng phủ định

Thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định.

S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)

Ví dụ: You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy! (Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!)

Cách dùng: Dùng Had Better để đưa ra lời khuyên

2.3. Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng nghi vấn

Dạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi.

Had + (not) + S + better + V (infinitive)?

Ví dụ: Had we better go now? (Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?)

Cách dùng: Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.

Ví dụ: Hadn’t we better leave now? (Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?)

Tham khảo thêm về cấu trúc Difficult, cấu trúc enjoy, cấu trúc expect

3. So sánh had better và should

Như đã chia sẻ thì về ngữ nghĩa, had better cũng giống như should là đều có nghĩa là nên làm gì, phải làm gì. Tuy nhiên giữa had bettershould lại có sự khác biệt ở điểm sau:

  • Had better được dùng để khuyên ai đó trong những điều kiện; hoàn cảnh cụ thể và đặc biệt. Nếu không làm như thế thì sẽ có nguy cơ lớn gặp phải rắc rối hoặc nguy hiểm.
  • Shouldđộng từ khuyết thiếu, quá khứ của shall để chỉ nghĩa vụ hoặc lời khuyên; lời giới thiệu. Tuy nhiên khác với cấu trúc had better, should được sử dụng trong những trường hợp tổng quát hơn.
  • Should ở thể phủ định là should not, viết tắt là shouldn’t.

Cách dùng của should

Khẳng định : S + should+ Verb (nguyên mẫu)+…

Phủ định: S + should + not +Verb (nguyên mẫu)+…

Nghi vấn: Should+ S + Verb (nguyên mẫu)+…+?

Ví dụ:

  • They should stop smoking in the hospital.

(Họ không nên hút thuốc trong bệnh viện.)

  • You shouldn’t drink and drive.

(Bạn không nên uống rượu và lái xe => chỉ nghĩa vụ.)

  • It rains very hard today. I thinks everyone should wear raincoat.

(trời mưa nặng hạt hôm nay. Tôi nghĩ mọi người ra đường nên mặc áo mưa.)

Bài tập với had better

Với had better bài tập thường được ra dưới dạng:

Dạng 1: hãy chia dạng động từ trong ngoặc. Với dạng bài tập này ta phải chú ý xem động từ ở dạng khẳng định; phủ định hay nghi vấn để chia cho phù hợp với cấu trúc.

Ví dụ:

1. It’s cold today. You’d better (wear) a coat when you go out.

Key: wear

2. You don’t look very well. You’d better (not go) to work today.

Key: not go

3. You’d better( be) on time on my interview.

Key: be

4. It might rain. We’d better (take) an umbrella.

Key: take

5. I have to finish my thesis tonight. I had better (not go)

Key: not go.

Dạng 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Với dạng bài này ta chú ý đến cấu trúc sau:

Think that = had better

S + had better + do something = It is advisable to do something.

If I were you, I would do something = S + had better + do some thing;

It is time for somebody to do something = S + had better + do something;

It is high/about time + S + did something = S + had better + do something now.

Ví dụ:

1. It is time for you to go now.

You had better go right now.

2. If I were you, I would stop to buy some petrol.

You had better to buy some petol.

3. I think that we should leave in 30minutes.

We had better leave in 30 minutes/

4. If she isn’t on time; the lecture will get mad.

She had better be on time or the lecture will get mad.

5. It is time for the government to take action in solving the problem of poverty.

The government had better take action in solving the problem of poverty.

Cấu trúc had better là dạng cấu trúc thường hay xuất hiện trong các bài thi Tiếng Anh. Ôn luyện ngữ pháp thật chắc kết hợp với việc thực hành bài tập thường xuyên sẽ giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức đã học.

4. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better

Had better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would rather này trong tiếng Anh.

Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better
Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better

4.1. Cấu trúc HAD BETTER

Had better (nên, tốt hơn nên) – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể.

S + Had better + V

Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường sử dụng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.

  • Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt

Ví dụ: You’d better turn the volume down before your dad gets room. (Bạn nên giảm loa xuống trước khi bố bạn vào phòng)

  • Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó

Ví dụ: You’d better go faster, the train is going to depart. (Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp khởi hành rồi)

4.2. Cấu trúc WOULD RATHER

Would rather (thích…hơn) – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể (không dùng được trong các trường hợp tổng quát).

Would rather (do) = Would prefer (to do)

Hiện tại/ tương lai: S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

Quá khứ: S + would rather ( not) + have + V (past participle)

Would rather (mong, muốn) – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì

Hiện tại / tương lai: S1 + would rather + S2 + V (past simple)

Quá khứ: S1 + would rather + S2 + V (past perfect)

5. Một số lưu ý khi sử dụng had better

Cấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh.

Mặc dù had là dạng quá khứ của have, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá khứ.

Ví dụ:

  • We had better pay Anna a visit now/tomorrow.

Chúng tôi phải tới thăm Anna vào hôm nay/ngày mai.

Chú ý: had better + do, không dùng had better với to do

Ví dụ:

  • We missed the train. We had better take a taxi or we will be late for school.

Chúng tôi bị lỡ tàu rồi. Chúng tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học.

6. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án

Bài 1: Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should”

  1. I have an appointment in ten minutes. I_____ go now or I’ll be late.
  2. It’s a great event. You ____ go and see it.
  3. I ____ get up late tomorrow. I don’t have got a lot to do.
  4. When we are driving, they ___ keep their eyes on the road.
  5. I’m glad you came to see us. You ____ come more usually.
  6. Adam’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we ____ invite her.
  7. These biscuits are delicious. You ___ try one.
  8. I think everybody ___ learn more foreign language.

Đáp án: ’d better, should, ‘d better, should, should, ‘d better, should, should

Bài 2: Chọn had better hoặc had better not và viết lại câu hoàn chỉnh:

1. You’re going out for a walk with Marie. It looks as if it might rain.

You say to Marie: (an umbrella) …………………..

2. Lucas has just cut herself. It’s a bad cut.

You say to her: (a plaster) …………………….

3. You and Oliver plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant.

You say to Oliver: (reserve) …………………….

4. Hucas doesn’t look very well – not well enough to go to work.

You say to her: (work) …………………….

5. You received the phone bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble.

You say to yourself: (pay) …………………….

Đáp án:

  1. We’d better take an umbrella.
  2. You’d better put a plaster on it.
  3. We’d better reserve a table.
  4. You’d better not go to work!
  5. I’d better pay the phone bill
  6. I’d better not go out
  7. We’d better take /get a taxi

Trên đây, thanhtay.edu.vn đã chia sẻ với bạn đọc những kiến thức về cấu trúc had better là gì, cách sử dụng và phân biệt Had better – Would rather.

Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn nên bổ sung thêm vốn từ vựng phong phú thông qua sách tiếng Anh tốt về từ vựng trên thị trường.

Ngoài ra, hãy truy cập vào Blog học tiếng anh để đón đọc thêm các bài viết mới nhất nhé! Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả.

Từ khóa » Cách Dùng Had Better