Cấu Trúc, Cách Dùng Since Và For Trong Tiếng Anh - Thành Tây

Trong tiếng Anh, Since và For được sử dụng nhiều nhất ở thì quá khứ đơnhiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả hành động đã xảy ra bao lâu. Về nghĩa của hai từ Since và For là hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên vẫn gây ra nhầm lẫn với nhiều người.

Hãy cùng thanhtay.edu.vn tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng của Since và For trong tiếng Anh nhé!

1. Cấu trúc Since là gì? Cấu trúc For là gì?

Since và For là hai giới từ được dùng rất nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh và đặc biệt trong các bài liên quan tới thì quá khứ đơncác thì hoàn thành. Thế nhưng, làm thế nào để phân biệt hai giới từ này và cách dùng trong từng trường hợp cụ thể?

Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh
Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh

Since và For thường được dùng trong câu với ý nghĩa diễn đạt về mốc thời gian và khoảng thời gian cụ thể. Nhưng ở mỗi ngữ cảnh hay những tình huống đặt ra trong câu mà có cách sử dụng “Since” và “For” là khác nhau.

1.1. Cách dùng Since trong tiếng Anh

Cách dùng Since trong tiếng Anh
Cách dùng Since trong tiếng Anh

Since /sɪns/: Từ khi, khi, tính từ lúc khi

Since được dùng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Since thường thì sẽ trả lời cho câu hỏi When…? cùng lúc sử dụng với một số thì hoàn thành.

Cấu trúc: Since + Mốc thời gian

Ví dụ:

  • Since 10 am, since April, since 2021,…

Tham khảo: Công thức When

1.2. Cách dùng For trong tiếng Anh

For /fɔːr/: Khoảng, trong

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

For được sử dụng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc hay hành động diễn ra, kéo dài dưới suốt khoảng thời gian đó. Không giống với Since, giới từ For dường như được sử dụng dưới toàn bộ một số thì cũng như trả lời cho câu hỏi How long…?

Cấu trúc: For + Khoảng thời gian

Ví dụ: For 5 days, for a long time, for 10 years,…

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

2. Cấu trúc Since và For trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc Since

Since + mốc thời gian

Trong trường hợp này, mệnh đề chính thường được sử dụng ở các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Điều này là vì lý do mà “since” trở thành một dấu hiệu nhận biết quan trọng của các thì hoàn thành.

Ví dụ:

  • I have been learning English since 2010.Tôi học tiếng Anh từ năm 2010.
  • I have been here since 8 a.m.Tôi đã ở đây từ 8 giờ sáng

Since + Mệnh đề quá khứ đơn

Cấu trúc “since + mệnh đề quá khứ đơn” thường được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động hoặc sự kiện trong quá khứ và liên quan nó với một thời điểm hoàn thành hoặc hiện tại

Ví dụ:

  • I know he has been learning English since 2010.Tôi biết anh ấy đã học tiếng Anh từ năm 2010.

Since + V-ing

Cấu trúc “since + V-ing” thường được sử dụng trong tiếng Anh để biểu thị thời điểm bắt đầu của một hành động hoặc sự kiện và cho thấy rằng hành động đó đã bắt đầu trước một thời điểm khác và vẫn tiếp tục vào thời điểm đó.

Ví dụ:

  • I have been learning English since I was a child.Tôi đã học tiếng Anh từ khi tôi còn nhỏ.

Since there, Since then, Ever since

Các cụm từ “since there,” “since then,” và “ever since” thường được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ thời điểm bắt đầu của một sự kiện hoặc hành động và liên quan nó với thời gian hiện tại.

  • “Since there” (khi ấy / từ lúc đó): I changed jobs since there. Tôi đã thay đổi công việc từ lúc đó.
  • “Since then” (kể từ sau đó): I have been learning English since 2000, and since then, I have become proficient. Tôi đã học tiếng Anh từ năm 2000, và từ đó đến nay, tôi đã trở nên thành thạo.
  • Ever since (kể từ sau đó và cho đến hiện tại): He started working at this company in 2000, and he has been working there ever since. Anh ấy bắt đầu làm việc ở công ty này từ năm 2000, và anh ấy vẫn làm việc ở đó ever since.

2.2. Cấu trúc For

Cấu trúc For trong tiếng Anh
Cấu trúc For trong tiếng Anh

For + khoảng thời gian

Ex: I lived in HCM city for 5 years.

SinceFor
8 o’clock April, lunchtimetwo hours, 5 days, 6 months
Monday, 2017, we came30 minutes, 10 years, years
26 October, Christmas, he got up3 weeks, ages, a long time

Tham khảo thêm về cách sử dụng it was, it is

3. Các cách dùng Since và For

3.1. Cách dùng Since

Các cách dùng Since và For trong tiếng Anh
Các cách dùng Since và For trong tiếng Anh

Since được dùng trong câu ở các thì hoàn thành

Note: các mệnh đề chính trong câu (không chứa since) được chia ở các thì hoàn thành.

Các thì hoàn thànhVí dụ
Thì hiện tại hoàn thànhMarry hasn’t slept since last night.(Marry đã không ngủ từ tối qua)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnI have been playing football since 6 o’clock.(Tôi đã chơi bóng đá từ lúc 6 giờ)
Thì quá khứ hoàn thànhIwas sad when my family moved. We had lived here since I was 8 years old.(Tôi rất buồn khi gia đình tôi chuyển đi . Chúng tôi đã sống ở đây từ khi tôi 8 tuổi)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnShe had been listening to that song every night since it started.(Cô ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành)

3.2. Cách dùng For

For dùng được với tất cả các thì, sự khác biệt của khoảng thời gian được nói đến giữa các thì là: đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không; còn ở các thì còn lại, khoảng thời gian này xảy ra ở thời điểm đó.

For dùng trong câu ở thì hiện tại

Ex:

  • I work for 8 hours a day.(Tôi làm việc 8 giờ một ngày)
  • She sleeps for 10 hours a day.(Cô ta ngủ 10 tiếng một ngày)

For dùng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn

Ex:

  • She is finding a house for a month.(Cô ấy tìm nhà mới hết cả tháng)
  • My exam lasted for an hour.(Bài kiểm tra của tôi kéo dài cả tiếng đồng hồ)

For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành

Ex:

  • They have just arrived for 2 days.(Họ vừa mới đến được 2 ngày)

For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ex:

  • I have been learning new vocabulary for 2 weeks.(Tôi đã học từ vựng mới được 2 ngày)
  • We have been together for 4 years.(Chúng tối đã ở bên nhau được 4 năm)

For dùng trong câu ở thì quá khứ

Ex:

  • She was a singer for 10 years.(Cô ấy đã làm ca sĩ được 1 năm)

For dùng trong câu ở thì tương lai

Ex:

  • I will attend the conference in Paris for a week.(Tôi sẽ tham dự hội nghị tại Paris trong 3 ngày)

Note:

  • Có thể lược bỏ chữ for ngoại trừ trường hợp câu phủ định:They’ve been together (for) 10 years.(Họ đã ở bên nhau 10 năm)
  • Phải dùng forThey haven’t talked for ages.(Họ đã không nói chuyện trong nhiều năm)
  • Không được dùng for + all… (all day/all my life):She has lived there all her life.(Cô ấy đã sống ở đó cả đời)
  • Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng in thay cho for:They haven’t travelled together in ten years. (=for ten years)

Tham khảo thêm về Causative Form, Collocations là gì

4. Bài tập về cách sử dụng Since và For có đáp án

Bài 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu

  1. I have been studying English……5 years, but I haven’t spoken English well yet.
  2. The Smiths had been living in London……10 years when the Second World War broke.
  3. It’s been raining……lunchtime.
  4. Petter has lived in London……1995
  5. Marry has lived in Paris…… ten years.
  6. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here…… an hour.
  7. Tungnam has been looking for a job……he left school.
  8. You haven’t been to a party……ages
  9. I wonder where John is. I haven’t seen him ……last week.
  10. Carter is away. She’s been away…… Friday.
  11. The weather is dry. It hasn’t rained……a few months.
  12. By next month, our family will have been living in this province …… 20 years

Đáp án bài 1:

  1. for
  2. for
  3. since
  4. since
  5. for
  6. for
  7. since
  8. for
  9. since
  10. since
  11. for
  12. for

Bài 2: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu giải đáp

  1. How long has Sam been reading? She has been reading ……3 hours
  2. How long have you been waiting? I have been waiting …….. 7 o’clock.
  3. How long have you lived in the USA? I have lived in the USA ……three years.
  4. How long has Marie been a nurse? She has been a nurse …… August.
  5. How long has Kai known Tom? He has known Tom ……1997.
  6. How long have they studied Math? They have studied Math…….a few months.
  7. How long has Kang played soccer? He has played soccer ……a long time.
  8. How long has he worn glasses? He has worn glasses…….1998.
  9. How long has Emily played the piano? She played the piano ……high school.
  10. How long will you be on vacation? I will be on vacation…….three months.
  11. How long have you driven a motorbike? I have driven a motorbike…… my birthday.
  12. How long has Ron had his new mouse? He had his new mouse … last month.
  13. How long has she owned the bookstore? She has owned the book store … ten years.
  14. How long has Gary played basketball? He has played basketball … several years.
  15. How long have your friends been in town? They have been in town … Monday.
  16. How long has Mrs. Smith lived on Shing Street? She has lived on Shing Street … many years.
  17. How long has the post office been closed? It has been closed … six o’clock.
  18. How long will it take? It will type …..5 hours.
  19. How long does it take her to clean her house? …… 30 minutes.
  20. How long has Christine been working here? She has been working here …….2010.

Đáp án bài 2:

  1. for
  2. since
  3. for
  4. since
  5. since
  6. for
  7. for
  8. since
  9. since
  10. for
  11. since
  12. since
  13. for
  14. for
  15. since
  16. for
  17. since
  18. for
  19. about
  20. since

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh được tổng hợp từ chuyên mục Học tiếng anh của Thành Tây. Cách dùng của hai từ Since và For rất đa dạng và khi chúng ta biết cách tận dụng, câu văn sẽ trở nên mượt mà hơn. Hãy thường xuyên truy cập vào web thanhtay.edu.vn để biết thêm nhiều điểm ngữ pháp quan trọng nhé!

Từ khóa » đặt Câu Với For Và Since