Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiện Nhận Biết Thì Hiện Tại đơn

Thì hiện tại đơn: Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Công thức thì hiện tại đơn, cách chia thì hiện tại đơn và bài tập về thì hiện tại đơn. Chia sẻ cách học đơn giản về thì hiện tại đơn và các bài tập lên quan của thì này.

Bài tập luyện tập nhớ kiến thức về 4 thì hiện tại trong Tiếng Anh

Bài tập luyện tập nhớ kiến thức về 4 thì hiện tại trong Tiếng Anh

Phần bài trước, Kênh Tuyển Sinh đã tổng hợp tất tần tật những kiến thức về 4 thì hiện tại trong tiếng Anh. Phần bài này, Kênh Tuyển Sinh sẽ tổng hợp một số bài...

1. Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :

- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:

They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.

She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.

The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.

Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?

Cấu trúc, cách dùng và dấu hiện nhận biết thì hiện tại đơn - Ảnh 1

Cấu trúc, cách dùng và dấu hiện nhận biết thì hiện tại đơn

- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:

We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.

Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.

What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì?

The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.

- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:

Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.

The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.

Ramadan doesn't start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.

Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?

- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)

They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.

I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng.

She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.

Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?

2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)Vd :+ I use internet everyday.+ She often goes to school at 7 o’ clock.

Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)S + does not/doen't + V + (O)Vd :I don’t think soShe does not like it

Câu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?Vd: What does she do ?(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?Vd: Why don’t  you study Enghlish ?(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?Vd: Why does she not goes to beb now ?

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.
  • Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…

Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…

Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.

Ví dụ 1: I go to school every day.

Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)

Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ      tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives

Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.

> Tổng hợp tất tần tật kiến thức 4 thì hiện tại trong tiếng Anh

> TOP 4 cách học Phrasal verbs hiệu quả

Theo Kênh tuyển sinh

Từ khóa » Nhận Biết Htd